Skip to main content
Category

Articles

hop nam

Hướng dẫn tổ chức ngày lập kế hoạch kinh doanh năm

By Quản trị doanh nghiệp

Tổ chức cuộc họp Lập kế hoạch kinh doanh năm AOP (Annual Operating Plan) thường là một trong những chủ đề được chủ doanh nghiệp quan tâm nhiều nhất vào giai đoạn các tháng cuối năm. Nhưng nhiều anh chị lãnh đạo cũng gặp khó khăn trong việc triển khai và thực thi cuộc họp này đúng cách, khoa học và phù hợp với doanh nghiệp mình.

Có một cuộc họp năm thuận lợi, hiệu quả, truyền tải được đầy đủ nội dung và thông điệp đến các lãnh đạo cấp cao, thì những mục tiêu, chiến lược, kế hoạch hành động được bàn luận, thống nhất trong cuộc họp năm này mới thực hiện được tối đa công lực và năng suất, khi triển khai thực tế và xuống các cấp trong doanh nghiệp.

Hiểu được tầm quan trọng và những lợi ích của việc tổ chức cuộc họp năm hiệu quả, trong bài viết này chúng tôi chia sẻ về cách tổ chức Buổi họp năm hiệu quả (Annual Planning) từ Simplamo.

1. Mục tiêu của buổi họp Lập kế hoạch kinh doanh năm:

  • Tăng cường sức khoẻ và tính gắn kết của của đội ngũ.
  • Tiếp tục làm rõ Bảng tầm nhìn doanh nghiệp.
  • Lập kế hoạch kinh doanh năm, xác định các công việc ưu tiên quý tới.
  • Tập trung nhận diện rõ các vấn đề tồn tại trong doanh nghiệp và giải quyết các vấn đề ưu tiên.

Buổi họp lập kế hoạch kinh doanh năm thông thường tiến hành trong vòng 2 ngày, thường được tổ chức bên ngoài văn phòng. Và phần lớn các cuộc họp năm chỉ dành cho cấp Ban lãnh đạo.

lập kế hoạch năm

2. Tầm quan trọng của cuộc họp lập kế hoạch kinh doanh năm

  • Là cơ hội để đội ngũ ban lãnh đạo Công ty xem xét lại Kế hoạch kinh doanh năm trước đó và Mục tiêu ưu tiên của Quý gần nhất. Đánh giá tổng thể các chỉ số của tổ chức.
  • Phân tích SWOT để đưa ra các giải pháp giúp loại bỏ tất cả các vấn đề của doanh nghiệp gặp phải, nhìn nhận những điểm mạnh của tổ chức, những cơ hội trong thời gian tới để tận dụng và phát huy.
  • Gia tăng sức khỏe đội ngũ, củng cố đội ngũ lãnh đạo, tránh được các vấn đề trong hoạt động teamwork.
  • Rà soát lại toàn bộ Tầm nhìn để đưa ra những thay đổi, chỉnh sửa cần thiết, và đảm bảo mọi người đều thống nhất, nắm rõ được tầm nhìn này.
  • Công ty sẽ có thêm cơ sở để thiết lập kế hoạch cho năm mới và mục tiêu ưu tiên cho 90 ngày tiếp theo.
  • Cuộc họp năm này là thời gian ban lãnh đạo cùng nhau giải quyết tất cả các vấn đề quan trọng, thống nhất các bước tiếp theo và kết luận để triển khai cho 1 năm kế tiếp.

3. Các bước thực hiện Cuộc họp lập kế hoạch kinh doanh năm trên Simplamo

Công cụ Họp năm trên Simplamo được thiết lập theo một trình tự khoa học – logic trong các bước, để tổ chức cuộc họp lập kế hoạch kinh doanh năm hiệu quả nhưng vẫn được thực hiện gọn gàng, nhanh chóng. Các doanh nghiệp sẽ được gợi ý tuần tự những bước thực hiện cuộc họp lập kế hoạch kinh doanh năm trên phần mềm của Simplamo.

Về cơ bản, cuộc họp lập kế hoạch kinh doanh năm sẽ được chia thành 2 giai đoạn chính là: Trước cuộc họp và Trong cuộc họp

3.1. Trước cuộc họp lập kế hoạch kinh doanh năm

Trước bất kỳ cuộc họp nào cũng cần xác định rõ thành phần tham dự cuộc họp để đảm bảo có đầy đủ những thành viên, phòng ban phù hợp, liên quan tới nội dung họp. Đối với cuộc họp năm thì thành phần tham dự thường là Ban lãnh đạo và các quản lý cấp cao thiết lập kế hoạch năm cho toàn doanh nghiệp.

Bên cạnh đó, cuộc họp năm là cuộc họp quan trọng, thời gian diễn ra sẽ lâu hơn những cuộc họp quý, họp tuần thông thường. Nên doanh nghiệp cần chuẩn bị nguồn lực nhân sự để sắp xếp thời gian, địa điểm tổ chức cuộc họp năm; phân công trách nhiệm rõ ràng (người điều phối, thư ký…); các báo cáo về Doanh thu, lợi nhuận, dữ liệu đo lường trong quý, báo cáo tài chính quản trị khác…

Ngoài ra, còn cần chuẩn bị trước nội dung họp (Mục tiêu ưu tiên Quý gần nhất đạt hay chưa, những vấn đề lớn cần bàn luận…) để công việc được phân chia phù hợp, cuộc họp năm diễn ra hiệu quả, thuận lợi.

3.2. Trong cuộc họp lập kế hoạch kinh doanh năm

  • Ngày họp năm thứ 1

Cuộc họp năm diễn ra trong 2 ngày, theo trình tự của Simplamo, ngày đầu tiên của cuộc họp năm sẽ diễn ra với các bước chính:

lập kế hoạch năm

1. Khởi động (30′)

Thực hiện Khởi động để cùng nhìn lại và chúc mừng cho đoạn đường một năm của Doanh nghiệp, Đây cũng là lúc các thành viên chia sẻ những điểm nổi bật theo cảm nhận cá nhân, nhằm tạo không khí chuyển đổi, thoát ra khỏi không gian làm việc chuyển sang trạng thái họp. Việc này mang đến sự tập trung khi bắt đầu vào cuộc họp, và việc được chia sẻ cũng mang đến cảm giác cởi mở, thoái mái hơn.

2. Xem lại Năm trước và Quý trước (30’)

Đội ngũ ban lãnh đạo dưới sự điều hướng của Người điều phối cùng sự hỗ trợ của Thư ký, cùng xem xét các mục tiêu và số liệu bao gồm: doanh thu, lợi nhuận, các chỉ số đo lường trọng yếu đánh giá một năm hoạt động vừa qua.

Bên cạnh đó cũng sẽ chấm điểm hoạt động kinh doanh năm từ 1-10 theo suy nghĩ của từng thành viên để mọi người chia sẻ cảm nhận, những suy nghĩ trong cả năm để cùng học hỏi, rút kinh nghiệm và tiến về phía trước.

Ý nghĩa: Cùng nhìn lại và học hỏi từ quá khứ. Đo lường sự cải thiện giữa khả năng lập kế hoạch và thực thi thực tế.

3. Tăng cường sức khoẻ đội ngũ (165’)

Bằng cách cùng nhau thực hiện một bài tập/hoạt động teamwork đơn giản để tạo nên sự hiểu biết sâu sắc, nâng cao tinh thần cởi mở, chân thành và cam kết giữa các thành viên.

(Simplamo khuyến khích bạn tìm đọc quyển sách “5 điểm chết trong teamwork” để có thêm nhiều gợi ý về hoạt động này hơn.)

Ý nghĩa: Giúp các thành viên hiểu rằng niềm tin là nền tảng của sức khỏe đội ngũ, và tránh được 5 điểm rối loạn trong đội ngũ (tin tưởng, xung đột, cam kết, trách nhiệm giải trình và kết quả)

4. Phân tích S.W.O.T & Thiết lập Danh sách các vấn đề (60’)

Sau khi thực hiện xem xét lại các hoạt động, mục tiêu trong quý trước và năm trước, ban lãnh đạo sẽ nắm được các vấn đề doanh nghiệp đang gặp phải. Nên tiếp đến cuộc họp năm sẽ đi đến một phần quan trọng, không thể thiếu cho bất cứ tổ chức nào đó là phần phân tích SWOT (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và mối nguy đối với tổ chức).

lập kế hoạch năm

Ý nghĩa: Nhận biết và nắm rõ về SWOT trong doanh nghiệp để làm cơ sở dữ kiện thiết lập tầm nhìn, mục tiêu 3 năm, kế hoạch kinh doanh năm sau… phù hợp và hiệu quả nhất.

5. Rà soát tầm nhìn doanh nghiệp (75’)

Tại phần này, sẽ rà soát lại tất cả nội dung trong bảng Tầm nhìn đã được lập ra của doanh nghiệp trước đó và để tất cả thành viên tham dự xác nhận, nêu ý kiến về việc “chúng ta có vẫn đang đi đúng hướng hay không?”

Nếu có vấn đề muốn thay đổi, chỉnh sửa hay những điểm bất đồng, ban lãnh đạo sẽ xem xét, bàn luận đưa ra giái pháp thay đổi, tất cả đều được Thư ký ghi chú lại trên Simplamo

Ý nghĩa: Đảm bảo rằng tất cả mọi người vẫn thống nhất 100% với tầm nhìn của tổ chức.

6. Rà soát Bức tranh 3 năm (45’)

Tiếp đến, các thành viên trong cuộc họp năm sẽ cùng nhìn, rà soát lại từng nội dung trong Bức tranh 3 năm được lập ra trong năm trước. Bắt đầu cập nhật, quyết định giữ lại, hủy bỏ hoặc chỉnh sửa để tạo dựng Bức tranh cho 3 năm tới.

Rà soát Bức tranh 3 năm vì một năm qua có nhiều điều thay đổi, và với kiến thức và kinh nghiệm tích lũy trong năm vừa rồi, chúng ta sẽ có những điều chỉnh tạo ra một tầm nhìn mới.

Bên cạnh đó, đội ngũ chúng ta cũng tốt lên từng ngày, từ những kinh nghiệm tích góp, việc lập bảng kế hoạch kinh doanh sẽ chuẩn hơn, nên doanh nghiệp cần cập nhật để tạo ra Bức tranh 3 năm thực tiễn và phù hợp với tổ chức, thị trường hiện tại.

Ý nghĩa: 100% thành viên có cùng một suy nghĩ về Bức tranh 3 năm tới của tổ chức và đảm bảo các mục tiêu này được thiết lập phù hợp nhất với tình hình hiện tại.

Kết luận ngày 1 (30’)

Tại đây, tóm tắt lại nội dung ngày họp thứ 1 và thống nhất lịch trình ngày Thứ 2 cho các thành viên tham dự nắm rõ.

Những thông tin về nội dung họp được Thư ký cập nhật và điều chỉnh đều được Simplamo lưu lại tự động và liên tục trên phần mềm. Sau khi kết thúc ngày họp đầu tiên, phần mềm Simplamo sẽ gửi Email tóm tắt cho các thành viên tham dự. Khi đó lịch trình của ngày họp Thứ 2 sẽ tự động hiện ra.

Ý nghĩa: Tổ chức cuộc họp năm trên Simplamo mang đến sự thuận tiện, nhanh chóng, vì toàn bộ nội dung ghi chép về cuộc họp sẽ được lưu lại và tự động gửi mail đến toàn bộ thành viên tham dự cuộc họp ngay sau khi ngày họp kết thúc.

Đảm bảo được việc các thành viên đều có dữ kiện về nội dung cuộc họp hôm nay, tránh được việc bỏ lỡ, không nắm đầy đủ thông tin, như vậy nội dung ngày họp tiếp theo sẽ được tiếp nối và không bị gián đoạn.

Đặt lịch tư vấn để rõ hơn về cách Tổ chức Cuộc họp năm của Simplamo: Tại đây

  • Ngày thứ họp năm thứ 2

lập kế hoạch năm

Khởi động – 15 phút:

Bắt đầu ngày họp năm thứ 2 với 15 phút khởi động nhanh chóng, khơi gợi lại ký ức về cuộc họp ngày ngày thứ 1, tạo bầu không khí mở đầu có sự giao tiếp, chia sẻ giữa các thành viên, giúp 2 ngày họp được nối tiếp liền mạch hơn.

Nhắc lại Bảng danh sách vấn đề và Bức tranh 3 năm trong cuộc họp năm ngày thứ 1 (15’)

Để nhắc nhớ những điều này trong tâm trí mọi người trước khi tạo Kế hoạch 1 năm trong ngày họp hôm nay, cũng như giúp các thành viên nắm bắt lại để đễ dàng chia nhỏ các vấn đề cần giải quyết.

7. Lập kế hoạch kinh doanh năm mới (120’)

Khi đã có Bức tranh rõ ràng về 3 năm tới từ ngày họp năm thứ 1, cuộc họp năm sẽ đi đến nội dung Lập kế hoạch cho năm tiếp theo.

Khi đã có Tầm nhìn rõ ràng, các con số và mục tiêu sẽ không còn mơ hồ, mà hiện ra rõ ràng ngay trước mắt ban lãnh đạo. Việc cần làm là thảo luận và thống nhất với đội ngũ về những con số mục tiêu về Doanh thu, Lợi nhuận, các chỉ số đo lường… và đặt thời hạn thực hiện chỉ định, để công việc hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo được mục tiêu doanh nghiệp.

Phần mềm Simplamo cung cấp đầy đủ chức năng để các nhân sự của từng phòng ban chuyên môn nhập dữ liệu doanh thu, lợi nhuận, chỉ số đo lường và Mục tiêu năm / Quý tương ứng. Và ban lãnh đạo, các sếp có thể nắm được đầy đủ, nhanh chóng các số liệu này qua phần mềm Simplamo.

Ngoài ra, cũng cần có bảng ngân sách hỗ trợ cho kế hoạch này và các thành viên đều rõ ràng về vai trò và trách nhiệm của họ trong năm tới.

8. Thiết lập mục tiêu ưu tiên Quý (120’)

Đặt ra 3-7 mục tiêu quan trọng nhất phải hoàn thành trong 90 ngày tới cho cấp công ty. Sau đó là công việc ưu tiên cấp phòng/ban (cá nhân) của các thành viên trong Ban lãnh đạo. Không nên đặt ra quá nhiều mục tiêu, vì ngoài việc không thể đạt được tất cả các mục tiêu đề ra, thì còn làm giảm mức độ tập trung đạt được mục tiêu.

Lời khuyên chân thành từ Simplamo “Ít hơn luôn tốt hơn”, đạt được tất cả “ít” mục tiêu đó vẫn sẽ chất lượng và hiệu quả hơn việc có quá nhiều mục tiêu nhưng không cái nào đạt được 50%.

Chỉ định cụ thể ai sẽ chịu trách nhiệm thực thi mục tiêu này ở cấp độ công ty một cách rõ ràng trong toàn thể đội ngũ ban lãnh đạo. Sau đó, từng thành viên ban lãnh đạo cùng xác định các mục tiêu cá nhân cần thêm vào để giúp công ty đạt được mục tiêu ưu tiên Quý.

9. Xử lý vấn đề trọng điểm (195’)

Đây là phần trọng tâm – trái tim của buổi họp năm. Từ những vấn đề được nhận định, ghi chú và tạo ra khi chúng ta phân tích SWOT và thực hiện các bước trên trong cuộc họp.

Tại ngày họp Thứ 2, chúng ta vẫn có thể bổ sung các vấn đề trong tổ chức đang đối mặt để đội ngũ lãnh đạo thảo luận và xử lý trong cuộc họp năm. Cần xác định thời hạn của các vấn đề, với các vấn đề Dài hạn sẽ được thảo luận, xử lý trong cuộc họp năm này. Còn các vấn đề ngắn hạn sẽ chuyển về công cụ cuộc họp tuần trên Simplamo để xử lý

Theo đó, các vấn đề dài hạn này sẽ được tiến hành xử lý theo các bước:

  • Sắp xếp thứ tự ưu tiên của các vấn đề
  • Xử lý từng vấn đề theo 3 bước: Nhận diện nguyên nhân – Thảo luận – Chốt phương án giải quyết

Ý nghĩa: Xử lý những vấn đề trọng yếu có thể gây cản trở trong 90 ngày tới.

10. Kết luận (12’)

Cuối ngày họp thứ 2 của cuộc họp năm, các thành viên tham dự cuộc họp năm sẽ cùng xem lại tất cả những hành động đã chốt với nhau, chắc chắn rằng mọi người đều hiểu và đồng thuận.

Như vậy các thành viên tham dự đều nắm được phương hướng và có tinh thần thực hiện, rõ ràng về thông điệp mong muốn mà cuộc họp năm này đem lại. Điều này cũng giúp việc triển khai xuống cấp dưới thuận lợi và hiệu quả nhất.

lập kế hoạch năm

Ý nghĩa: Thống nhất những Hành động / To-dos và các Mục tiêu đã thống nhất cho 90 ngày và kế hoạch 1 năm. Hiểu hơn về cảm nhận của từng thành viên thông qua phản hồi sau khi kết thúc 2 ngày làm việc và đảm bảo đáp ứng được kỳ vọng.

Đây là một bộ khung Cuộc họp năm bài bản dành cho doanh nghiệp tại phần mềm Simplamo. Thực hiện theo trình tự Cuộc họp năm không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, công sức, chi phí mà còn đảm bảo đem lại hiệu quả cho Cuộc họp năm quan trọng này.

Simplamo chúc các nhà lãnh đạo thực hiện thuận lợi và thành công Cuộc họp năm cho doanh nghiệp mình!

Ngoài cung cấp công cụ Cuộc họp năm trên phần mềm, Simplamo còn cung cấp các dịch vụ Tổ chức cuộc họp năm, với mong muốn giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, tách bạch nội dung và thực thi theo đúng lộ trình bài bản chuẩn Hoa Kỳ.

———

Simplamo – Phần mềm quản trị mục tiêu khoa học hiện đại, kết hợp độc đáo giữa KPI, OKR. Biến mọi thứ phức tạp trong điều hành trở nên đơn giản và gần gũi đến từng nhân viên. Giải phóng áp lực cho nhà lãnh đạo, tập trung vào điều quan trọng, tối ưu hiệu suất làm việc cho doanh nghiệp.

Hãy bắt đầu trải nghiệm Simplamo và cảm nhận sự thay đổi chỉ sau 4 tuần!

Đăng ký nhận buổi demo Simplamo tại: https://app.simplamo.com/sign-up

cach xay dung so do to chuc cong ty don gian hieu qua

Cách xây dựng sơ đồ tổ chức công ty đơn giản, hiệu quả

By Quản trị nhân sự và văn hoá

Sơ đồ tổ chức công ty là nền móng cơ bản của doanh nghiệp và được áp dụng cho tất cả các công ty hoạt động tại bất kỳ lĩnh vực nào. Đây cũng là một yếu tố cơ bản nhưng mang tính tiên quyết để công ty đi vào hoạt động, vận hành thuận lợi, và quản lý đạt được hiệu quả cao.

1. Sơ lược về sơ đồ tổ chức công ty

1.1. Giới thiệu sơ đồ tổ chức công ty

Sơ đồ tổ chức công ty (cũng là biểu đồ tổ chức – organogram) là một dạng biểu đồ/ sơ đồ trực quan, mô tả cấu trúc nội bộ công ty bằng cách mô tả rõ ràng vị trí, vai trò, trách nhiệm của các thành viên trong công ty và mối quan hệ giữa các phòng ban, bộ phận trong một tổ chức.

Sơ đồ tổ chức công ty được thể hiện bằng dạng sơ đồ chữ, có thể có hình minh họa nhân sự tại các vị trí cụ thể trong doanh nghiệp. Sơ đồ cơ cấu này góp phần quan trọng trong việc vận hành và quản lý doanh nghiệp.

1.2. Một số mô hình cơ cấu tổ chức công ty phổ biến

  • Mô hình cơ cấu tổ chức ma trận: Xây dựng dựa trên hệ thống quyền hạn và hỗ trợ đa chiều, thông tin trong mô hình này sẽ được vận hành theo cả chiều dọc và chiều ngang.
  • Mô hình cơ cấu tổ chức theo chức năng: Một bộ phận sẽ đảm nhận, quản lý chức năng cụ thể, rõ ràng. Mô hình này cho phép nhân sự tập trung và cần nắm vững kỹ năng chuyên môn, thành thạo nghiệp vụ mà mình quản lý. Đây là một mô hình được đánh giá là hiệu quả và tiên tiến nhất hiện tại và được thể hiện qua sơ đồ giải trình trách nhiệm công ty.
  • Mô hình tổ chức phân quyền: Là một mô hình cổ điển, và hiện vẫn được sử dụng phổ biến, rộng rãi. Mô hình mô tả công việc từ các bộ phận cấp cao nhất đến cấp quản lý trung, rồi mới đến nhân viên. Kiểu mô hình này có xu hướng quan liêu và nặng sự phân biệt giữa các cấp.
  • Mô hình cơ cấu tổ chức theo địa lý: Đây là mô hình phù hợp với các công ty, doanh nghiệp có nhiều chi nhánh, phân bố rộng rãi theo địa lý. Doanh nghiệp, công ty sử dụng mô hình này thường hoạt động trong các lĩnh vực như vận tải, bán lẻ… và cần đám bảo sẽ báo cáo liên tục về trụ sở chính.
  • Mô hình cơ cấu tổ chức phẳng: Mô hình này cho phép các nhân viên trong công ty đều bình đẳng và vận hành theo mô hình tự quản lý. Nhưng các vị trí làm việc thường không có chức danh, thường thấy mô hình này xuất hiện ở công ty nhỏ những ngày đầu hình thành, hoặc những công ty kinh doanh hộ gia đình…

Ngoài ra, tùy thuộc vào lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như sản xuất, thương mại, vận tải, bán lẻ,…  mà sẽ có sự khác biệt về mô hình sử dụng trong sơ đồ tổ chức công ty.

2. Ưu khuyết điểm sơ đồ tổ chức công ty

2.1. Ưu điểm của sơ đồ tổ chức công ty

Trình bày rõ ràng cấu trúc nội bộ, hệ thống phòng ban, vị trí thứ bậc, các chức vụ trong doanh nghiệp. Giúp các thành viên trong doanh nghiệp hiểu rõ vai trò và trách nhiệm của mình trong tổ chức. Cũng như cho thấy sự rõ ràng, bài bản của quy mô doanh nghiệp.

Xác định rõ ràng mối quan hệ giữa các bộ phận, phòng ban, bao gồm mối quan hệ về chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn. Điều này cũng được mô tả trong sơ đồ tổ chức công ty, góp phần giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.

Giúp nhân viên hiểu rõ được lộ trình phát triển công việc của mình – điều mà các nhân viên hiện nay đều mong muốn được biết. Sơ đồ tổ chức công ty sẽ giúp họ hình dung được việc này và có thêm động lực, mục tiêu phấn đấu lâu dài cho bản thân, và đồng hành cùng công ty đạt đến thành công.

2.2. Nhược điểm của sơ đồ tổ chức công ty

Không thể phản ánh đầy đủ tình hình thực tế: Sơ đồ tổ chức công ty thường chỉ thể hiện cấu trúc tổ chức chính thức của doanh nghiệp, và các sơ đồ chỉ xây dựng mang tính khái quát, tổng quan. Trong thực tế, mối quan hệ giữa các bộ phận, phòng ban và vai trò của từng cá nhân thường phức tạp hơn và không hoàn toàn giống trong sơ đồ tổ chức công ty được công bố.

Không thể phản ánh sự thay đổi của doanh nghiệp: Sơ đồ tổ chức công ty thường được xây dựng cho một giai đoạn nhất định. Khi doanh nghiệp phát triển, sơ đồ tổ chức có thể không còn phù hợp và cần được điều chỉnh.

Có thể gây ra sự cứng nhắc trong quản lý: Sơ đồ tổ chức công ty được xây dựng sẽ thể hiện một phần cách thức quản trị của tổ chức. Sơ đồ tổ chức công ty có thể được xây dựng từ lâu và điều đó có thể gây ra sự cứng nhắc trong tổ chức, khiến doanh nghiệp khó thay đổi để kịp thích ứng với thị trường và môi trường kinh doanh.

Không thể hiện rõ sự phân chia công việc hay xác định rõ trách nhiệm, quyền hạn cho từng bộ phận, phòng ban, từng cá nhân thông qua sơ đồ tổ chức công ty. Điều này không chỉ gây khó khăn trong giao tiếp, phối hợp giữa các phòng ban, các cá nhân (vì không rõ ai làm việc gì, có trách nhiệm cho cái gì, ai báo cáo cho ai, phối hợp với ai để hoàn thành công việc…). Mà còn gây ra hiện trạng chồng chéo công việc, đùn đẩy trách nhiệm.

3. Một số lưu ý khi xây dựng sơ đồ tổ chức công ty

  • Sơ đồ tổ chức công ty cần phù hợp với quy mô và đặc điểm của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp lớn, sơ đồ tổ chức thường phức tạp hơn so với doanh nghiệp nhỏ.
  • Sơ đồ tổ chức công ty cần đơn giản, dễ hiểu để các thành viên trong doanh nghiệp có thể hiểu, nắm bắt được. Cũng như các đối tác, khách hàng từ bên ngoài cũng vẫn hiểu được.
  • Sơ đồ tổ chức cần được cập nhật thường xuyên hoặc ngay khi có sự thay đổi như (gộp/ tách / thêm phòng ban, bộ phận, thay đổi tên vị trí nhân sự…) như vậy những nhân sự liên quan sẽ nắm bắt được tình hình để dễ dàng, nhanh chóng phối hợp làm việc.
  • Sơ đồ tổ chức cần được phổ biến cho tất cả nhân viên: Để tất cả nhân sự đều biết mình thuộc quyền quản lý của ai, bộ phận nào, liên quan và sẽ làm việc nhiều nhất với phòng ban gì. Tránh được việc chồng chéo công việc, lãng phí thời gian, đùn đẩy trách nhiệm…

Xây dựng sơ đồ tổ chức công ty nên được định hướng rõ ràng, cụ thể ngay từ những ngày đầu thành lập.

Các doanh nghiệp cần có sơ đồ tổ chức công ty rõ ràng, phù hợp với quy mô và lĩnh vực kinh doanh. Với doanh nghiệp lớn cần xác định rõ nhiệm vụ từng phòng ban, vị trí để hạn chế rủi ro liên lụy quyền hạn, trách nhiệm. SMEs cần sơ đồ tổ chức công ty rõ ràng, đơn giản những vẫn phải bài bản để thể hiện uy tín, định hướng với thị trường.

Vì vậy nên Sơ đồ trách nhiệm của Simplamo được thiết lập trên mô hình cơ cấu tổ chức theo chức năng, và phát triển trên tư duy hiện đại, logic, khoa học từ Hoa Kỳ, sẽ giúp cải thiện được các nhược điểm nêu trên và phát huy được tối đa những ưu điểm về một sơ đồ tổ chức công ty.

4. Xây dựng sơ đồ tổ chức công ty bằng Sơ đồ trách nhiệm

4.1. Sơ đồ trách nhiệm của Simplamo

Sơ đồ trách nhiệm được xây dựng với mục đích cốt lõi là giúp doanh nghiệp tăng trưởng bằng cách phát huy hết sức mạnh của thành viên trong tổ chức. Vì nếu sơ đồ tổ chức công ty không được thiết lập đúng cách sẽ không khai thác hết sức mạnh, mà còn tạo ra sự không rõ ràng, minh bạch trong đội ngũ.

Sơ đồ trách nhiệm của Simplamo phát triển và áp dụng mô hình “Cơ cấu tổ chức theo chức năng”, tuy nhiên có bổ sung một vài điểm nhằm nhấn mạnh tính trách nhiệm cao. Sơ đồ trách nhiệm trên Simplamo không thể hiện tất cả “tên gọi” hay “chức vụ” trong tổ chức, thay vào đó thể hiện “chức năng” cần thiết trong tổ chức đó.

Sơ đồ trách nhiệm được thiết lập dựa trên 3 chức năng chính (Bán hàng/ Marketing – Vận hành – Tài chính/ Hành chính) hiện diện trong mọi hoạt động kinh doanh. Đó là những thứ giúp từ công ty khởi nghiệp cho đến các doanh nghiệp lớn nhất trên thế giới đều cần để vận hành. Với:

  • Bán hàng và Marketing tạo ra doanh thu
  • Vận hành cung cấp dịch vụ, tạo ra sản phẩm và chăm sóc khách hàng
  • Tài chính và Hành chính quản lý dòng tiền vào, ra, cơ sở hạ tầng

Đối với mỗi chức năng chính, thể hiện 5 vai trò quan trọng mà “Công ty cần” / “Nhu cầu kinh doanh” cho chức năng công việc đó. Mỗi chức năng chính sẽ có Tên người chịu trách nhiệm giải trình đi kèm và tùy vào doanh nghiệp mà có thể bổ sung thêm chức năng khác nếu cần thiết.

Ngoài ra Sơ đồ trách nhiệm của Simplamo còn đặc biệt khi tách biệt 2 vị trí:

  • “Nhà tầm nhìn / Vision Organizer”: Người định hướng, vẽ con đường cho toàn thể doanh nghiệp đi đến đích. Giống như chức vụ “Chủ tịch” trong các doanh nghiệp.
  • “Người thực thi / Implementer”: Người điều hành tất cả các khối chức năng chính để hiện thực hóa ý tưởng. Giống như chức vụ Giám đốc điều hành CEO/COO.

Cùng với sự phát triển của doanh nghiệp, việc điều chỉnh cấu trúc, vai trò, trách nhiệm cũng sẽ được thay đổi bổ sung cho phù hợp. Ở những công ty phát triển nhanh chóng, sơ đồ này có thể được thay đổi sau mỗi 90 ngày.

4.2. Vai trò của Sơ đồ trách nhiệm với doanh nghiệp

  • Thể hiện cơ cấu phù hợp với từng giai đoạn phát triển trong tổ chức.

Bằng việc đi từ những chức năng nền tảng của một doanh nghiệp, Sơ đồ trách nhiệm trên Simplamo cũng dễ dàng nâng cấp lên theo sự phát triển của tổ chức một cách khoa học và linh hoạt. Dễ dàng mở rộng, chỉnh sửa vai trò, tạo mới chức năng, tạo mới vị trí hoặc cắt giảm tùy vào chiến lược của công ty tại mỗi thời điểm.

  • Bố trí đúng người vào đúng vị trí

Thông qua việc áp dụng 3 tiêu chí (Hiểu việc/Muốn làm/Có khả năng làm), Sơ đồ trách nhiệm giúp doanh nghiệp biểu thị mọi vị trí rõ ràng, để chọn đúng người làm đúng việc. Hỗ trợ quá trình kiểm tra, đánh giá các vị trí chưa phù hợp để đưa ra phương án luân chuyển, thay đổi phù hợp với giá trị của tổ chức.

  • Mang đến sự rõ ràng, minh bạch về quyền hạn, trách nhiệm của từng vị trí

Do toàn bộ tập thể trong công ty đều nắm được vai trò của từng cá nhân, và ngược lại các cá nhân cũng hiểu về cơ cấu tổ chức, đầu việc của mình và nắm được tổng quan công việc của các thành viên khác. Điều này sẽ làm tăng sự chủ động, trách nhiệm trong công việc, đồng thời tạo cơ sở để thiết lập/phân rã mục tiêu và chỉ số kinh doanh phù hợp với từng phòng ban và cá nhân.

4.3. Cách xây dựng Sơ đồ trách nhiệm trên Simplamo

Các bước đơn giản để xây dựng sơ đồ tổ chức công ty theo Sơ đồ trách nhiệm, bạn hãy thực hiện 4 bước như sau:

  • Bước 1: Xác định chức năng chính

Xác định các phòng ban đảm nhiệm chức năng chính (không phải tên chức vụ), Doanh nghiệp cần phải có phòng ban trong 6 – 12 tháng tới để làm việc hiệu quả.

  • Bước 2: Viết 5 vai trò

Với từng chức năng chính, cần đặt câu hỏi “Chức năng này phục vụ gì cho nhu cầu kinh doanh của công ty?” để viết, liệt kê ra được các vai trò cần thiết. Nếu nhiều hơn 5 vai trò, nên chọn lọc lại những cái quan trọng nhất – trung bình là từ 4 đến tối đa 6 vai trò.

Mỗi vai trò nên được viết ngắn gọn, bắt đầu bằng “Động từ” và có yếu tố trách nhiệm đi kèm. (Ví dụ: Đảm bảo 97% sản phẩm không bị lỗi sản xuất)

  • Bước 3: Xác định nhân sự

Dựa trên vai trò từng chức năng để đánh giá nhân sự phù hợp cho từng vị trí. Ngoài ra, cùng có thể áp dụng 3 tiêu chí: Hiểu việc; Muốn làm; Có khả năng làm để xác định nhân sự phù hợp.

Thông thường nhân sự phù hợp cần đạt được cả 3 tiêu chí, nhưng có thể chỉ cần 2 tiêu chí đầu nếu Doanh nghiệp có thời gian và nguồn lực để đào tạo.

Điều này được giải thích rõ hơn trong bài viết Đúng người & Đúng vị trí.

  • Bước 4: Phân nhỏ đến tầng cuối cùng

Thực hiện lặp lại 3 bước trên cho đến khi không thể phân nhỏ phòng ban chức năng hơn.

Ở Tầng số 2 trên sơ đồ trách nhiệm, nếu có nhiều người cùng thực hiện 1 chức năng giống nhau thì có thể trình bày trong 1 ô duy nhất – bổ sung tên của những nhân sự có chung chức năng vào cùng ô đó.

Xem hướng dẫn chi tiết về cách Thiết lập Sơ đồ giải trình trách nhiệm TẠI ĐÂY

Đây là 4 bước xây dựng sơ đồ trách nhiệm của Simplamo giúp doanh nghiệp thiết kế ra một sơ đồ tổ chức công ty rõ ràng, minh bạch, đơn giản và hiệu quả. Đáp ứng được tất cả các yêu cầu cần thiết cho một sơ đồ tổ chức công ty và giải quyết hết những nhược điểm, những vấn đề thường gặp phải khi xây dựng sơ đồ tổ chức công ty.

Ngoài xây dựng sơ đồ cơ cấu tổ chức đơn giản, hiêu quả bằng Sơ đồ trách nhiệm, Simplamo còn có cung cấp các công cụ khác để quản trị doanh nghiệp toàn diện theo mô hình quản trị chuẩn Hoa Kỳ, từ tầm nhìn, mục tiêu, chỉ số, quy trình, review nhân sự, cho đến công cụ tổ chức cuộc họp chuẩn,…

Tìm hiểu thêm về các công cụ tại website simplamo.com

Đọc thêm bài viết cùng chuyên đề: Hướng dẫn xây dựng Giá trị cốt lõi cho Doanh nghiệp

———

Simplamo – Phần mềm quản trị mục tiêu khoa học hiện đại, kết hợp độc đáo giữa KPI, OKR. Biến mọi thứ phức tạp trong điều hành trở nên đơn giản và gần gũi đến từng nhân viên. Giải phóng áp lực cho nhà lãnh đạo, tập trung vào điều quan trọng, tối ưu hiệu suất làm việc cho doanh nghiệp.

Hãy bắt đầu trải nghiệm Simplamo và cảm nhận sự thay đổi chỉ sau 4 tuần!

Đăng ký nhận buổi demo Simplamo tại: https://app.simplamo.com/sign-up

cover blog website simplamo

Tầm nhìn là gì? Hướng dẫn xây dựng Tầm nhìn Doanh nghiệp 2024

By Quản trị Mục tiêu và Chiến lược

Đa phần chúng ta đều nói về Tầm nhìn doanh nghiệp như là một điều gì đó rất lớn lao, xa vời. Chúng ta biết Tầm nhìn là quan trọng đối với sự phát triển bền vững của doanh nghiệp, nhưng chưa thật sự nhấn mạnh vai trò của chúng. Vậy Tầm nhìn là gì, một bảng Tầm nhìn hoàn chỉnh sẽ trông như thế nào và làm cách nào để hướng toàn bộ nội lực của tổ chức về Tầm nhìn đó? Hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết hôm nay của Simplamo.

I. Tầm nhìn là gì? Tầm quan trọng của Tầm nhìn

Tầm nhìn định nghĩa một cách rõ ràng tổ chức của bạn là gì, hướng tới điều gì và sẽ đạt được mục đích bằng cách nào.

Bảng Tầm nhìn giúp bạn tạo ra bức tranh rõ ràng về cái đích doanh nghiệp đang đến và cách thức để đến được đích đó. Một bảng Tầm nhìn hoàn chỉnh sẽ bao gồm 8 phần, trả lời cho 8 câu hỏi quan trọng nhất, dựa vào đó, bạn sẽ đưa ra những quyết định tốt hơn liên quan đến con người, quy trình, tài chính, chiến lược và khách hàng.

Đa phần chủ doanh nghiệp đều biết Tầm nhìn là gì và thấy Tầm nhìn của họ rất rõ, sai lầm của họ là cho rằng những người khác cũng nhìn thấy nó. Nhưng thực tế, đội ngũ hầu như không thể nhìn thấy chúng, kết quả là các lãnh đạo luôn cảm thấy cô đơn, tuyệt vọng, và những Tầm nhìn lớn lao mãi không thể trở thành hiện thực.

Nội dung tiếp theo của bài viết sẽ giúp chủ doanh nghiệp lôi Tầm nhìn ra khỏi tâm trí và viết chúng lên giấy bằng cách điền nội dung vào 8 phần quan trọng trên Bảng tầm nhìn.

Xem thêm: Review sách 4 Nguyên tắc thực thi 4DX – Công nghệ triển khai chiến lược từ Franklin Covey

II. Hướng dẫn xây dựng Tầm nhìn Doanh nghiệp 2024

Sau khi hiểu rõ Tầm nhìn là gì, bạn hãy cùng ngồi lại với đội ngũ ban lãnh đạo, nói về tầm quan trọng của bảng Tầm nhìn, đảm bảo đội ngũ hiểu rõ ý nghĩa của từng phần và thống nhất 8 nội dung quan trọng trong bảng Tầm nhìn doanh nghiệp sau:

tam-nhin-la-gi

tam-nhin-la-gi

1. Giá trị cốt lõi (Core Value)

Giá trị cốt lõi là gì? Đó là tập hợp những nguyên tắc hướng dẫn quan trọng và vĩnh viễn cho doanh nghiệp của bạn. Nguyên tắc để thành công là hãy giới hạn từ 3-7 giá trị cốt lõi. Các giá trị cốt lõi này sẽ xác định văn hóa và những con người trong tổ chức của bạn.

Sau khi đã xác định được giá trị cốt lõi, mọi công tác tuyển dụng, sa thải, đánh giá, khen thưởng và ghi nhận nhân viên đều thực hiện dựa trên những giá trị này. Đây là cách xây dựng một nền văn hóa khỏe mạnh phát triển xoay quanh giá trị cốt lõi.

tam-nhin-la-gi

Trong khi viết cuốn “Xây dựng để trường tồn”, Jim Collins và Jerry I. Porras đã mất sáu năm nghiên cứu những tổ chức đã tồn tại qua các cuộc suy thoái và khủng hoảng trong nhiều thập niên. Một trong những phát hiện chính của họ là tất cả những doanh nghiệp này đều định nghĩa giá trị cốt lõi của họ từ rất sớm và xây dựng văn hóa con người xung quanh những giá trị này.

Thực ra, các giá trị cốt lõi đã tồn tại trong chính tổ chức của bạn – chỉ là chúng bị nhấn chìm trong các hỗn loạn thường nhật, và nhiệm vụ của bạn là hãy tìm ra các giá trị này.

Xem thêm: Hướng dẫn xây dựng Giá trị cốt lõi cho Doanh nghiệp

2. Giá trị doanh nghiệp (Core Business)

Hay còn được gọi là “sứ mệnh doanh nghiệp”, “mục đích” hoặc “đam mê”. Giá trị doanh nghiệp bao gồm hai phần chính là:

  • Vì sao tổ chức của bạn tồn tại? Mục đích, sứ mệnh doanh nghiệp là gì?
  • Thị trường ngách là gì? (thị trường mà doanh nghiệp phục vụ tốt nhất)

tam-nhin-la-gi

Doanh nghiệp rất dễ đi chệch hướng trong thế giới kinh doanh hối hả và tấp nập. Một số doanh nghiệp sai lầm khi mặc định cho rằng vì họ đang thành công trong một lĩnh vực kinh doanh, nên họ có thể thành công trong bất kỳ lĩnh vực kinh doanh nào khác. Một số khác đơn giản là chệch hướng do cảm thấy chán chường.

Kết quả từ nhiều dẫn chứng cho thấy, không xác định rõ ràng sứ mệnh doanh nghiệp và thị trường ngách, doanh nghiệp của bạn sẽ bỏ lỡ các cơ hội và thời gian quan trọng để làm việc mình giỏi nhất. Việc phân tán nội lực cho những việc mình không giỏi còn làm giảm hiệu suất, doanh thu và lợi nhuận một cách đáng kể.

3. Mục tiêu 10 năm (Target 10 years)

Mục tiêu 10 năm là mục tiêu cực kỳ ấn tượng mà Doanh nghiệp bạn đang hướng tới, nó khiến mọi người trong tổ chức có hướng đi lâu dài.

Doanh nghiệp không đặt ra mục tiêu dài hạn giống như là con tàu không người lái. Làm sao bạn biết bản thân có đang đi đúng hướng hay không nếu bạn không biết mình sẽ đi theo hướng nào?

4. Chiến lược Marketing (Marketing Strategy)

Bao gồm 4 phần quan trọng:

  • Thị trường mục tiêu: Danh sách khách hàng lý tưởng của bạn
  • Ba điểm độc quyền: Chỉ doanh nghiệp của bạn mới có / Vì sao khách hàng lựa chọn sản phẩm / dịch vụ của bạn thay vì đối thủ?
  • Quy trình chứng minh: Để khách hàng và cả đội ngũ dễ dàng hình dung, từ lần tiếp xúc đầu tiên cho đến việc theo dõi tình hình khách hàng sau khi đã giao sản phẩm hay dịch vụ
  • Sự đảm bảo: Điều khiến khách hàng yên tâm khi lựa chọn bạn

Mục đích của phần này là tạo ra trọng tâm cho các nỗ lực kinh doanh và marketing của bạn. Một nỗ lực có trọng tâm sẽ giúp bạn bán hàng và chốt được nhiều hoạt động kinh doanh đúng đắn hơn.

Một chiến lược Marketing rõ nét cũng sẽ giúp bạn trở nên khác biệt và nổi bật trong mắt các khách hàng lý tưởng. Tất cả nhân viên sẽ có định hướng đúng về việc khách hàng lý tưởng của bạn là ai, bạn cần làm gì cho họ và sẽ biết làm điều đó như thế nào. Cuối cùng, bạn sẽ biết ai là kiểu khách hàng bạn nên và không nên phục vụ. Hãy ngừng cố gắng làm hài lòng tất cả mọi người.

5. Mục tiêu 3 năm (Target 3 years)

Như Napoleon Hill đã nói: “Con người có thể đạt được bất kỳ điều gì mà tâm trí họ nghĩ ra và tin tưởng”. Bằng cách xây dựng Mục tiêu 3 năm, bạn sẽ đạt được hai điều:

  • Thứ nhất, nhân viên của bạn có thể nhìn thấy những điều bạn nói và quyết tâm làm nếu họ muốn trở thành một phần của bức tranh đó
  • Thứ hai, nó giúp việc lập kế hoạch năm được diễn ra thuận lợi và chất lượng hơn

Mục tiêu 3 năm bao gồm các chỉ số quan trọng:

  • Ngày dự kiến (thường là ngày cuối năm)
  • Doanh thu hằng năm tại thời điểm 3 năm tới
  • Lợi nhuận hằng năm tại thời điểm 3 năm tới
  • Các chỉ số đo lường quan trọng (số khách hàng, số sản phẩm phát hành, số đối tác,…)
  • Tổ chức sẽ trông như thế nào (số nhân sự, quy mô văn phòng, hệ thống, công nghệ,…)

tam-nhin-la-gi

6. Kế hoạch 1 năm (1 year plan)

Cũng giống như Mục tiêu 3 năm, một lần nữa hãy xác định các chỉ số quan trọng (Doanh thu, Lợi nhuận và các chỉ số đo lường là gì) cho kế hoạch năm của bạn. Lưu ý rằng, những con số này phải thống nhất với chỉ số của Mục tiêu 3 năm.

Hãy nhớ rằng, ít hơn luôn nhiều hơn. Hầu hết các công ty đều phạm sai lầm khi cố gắng hoàn thành quá nhiều mục tiêu năm. Bằng cách cố gắng hoàn thành mọi thứ cùng một lúc, họ chỉ làm được rất ít và luôn cảm thấy thất vọng.

“Khi tất cả mọi thứ đều được coi là quan trọng thì không có điều gì là thực sự quan trọng cả”

Hãy đảm bảo việc bạn có ngân sách để hỗ trợ kế hoạch 01 năm. Nhiều doanh nghiệp đã đặt mục tiêu cho năm mà không có dự chi ngân sách để xác nhận tính khả thi của kế hoạch, cuối cùng các kế hoạch của họ trở nên không tưởng và đạt được rất ít.

Xem thêm: Phần mềm quản trị mục tiêu phá tan mọi rào cản thực thi trong doanh nghiệp

7. Mục tiêu ưu tiên quý (Rocks)

Khi đã rõ về kế hoạch 1 năm, bạn cần thu hẹp tầm nhìn của bạn về những điều cần làm trong 90 ngày tiếp theo để phục vụ cho kế hoạch 1 năm đó, gọi là những Mục tiêu ưu tiên quý.

Một lần nữa, hãy giới hạn số lượng mục tiêu ưu tiên trong khoảng từ 3 đến 7, khi thực hiện việc giới hạn này bạn sẽ xóa bỏ được thói quen của doanh nghiệp là luôn cố gắng giải quyết hết tất cả mọi việc cùng một lúc.

tam-nhin-la-gi

Xem bài viết: Mục tiêu quý (Rocks) – Cách xây dựng OKRs đơn giản của thế kỷ 21

8. Danh sách vấn đề (Long Term Issues)

Phần thứ 8 và cũng là phần cuối cùng trong bảng Tầm nhìn là Danh sách các vấn đề. Để danh sách vấn đề xuất hiện trong Tầm nhìn thoạt nghe có vẻ lạ lùng, nhưng yếu tố này thực sự quan trọng ngang bằng với bảy phần trước.

Sau khi biết rõ Tầm nhìn là gì, nơi bạn muốn đến, giờ là lúc xác định tất cả các chướng ngại vật có nguy cơ ngăn cản bạn đạt được các mục tiêu của mình. Đội ngũ lãnh đạo của bạn cần công khai và thành thực kể tên các vấn đề để bạn có thể viết ra thành lời. Khi làm như vậy, bạn đang thực hiện bước đầu tiên trong việc giải quyết chúng.

III. Chia sẻ Tầm nhìn Doanh nghiệp trong toàn tổ chức

Giờ bạn đã có Tầm nhìn được viết ra trên giấy (hoặc phần mềm), bạn cần truyền đạt nó tới tất cả mọi người trong tổ chức, đảm bảo mọi người phải hiểu và cùng chia sẻ Tầm nhìn ấy. Khi năng lượng của mọi người cùng dồn về một hướng, sẽ xuất hiện lực đẩy tổng hợp trong tổ chức của bạn và tạo ra sức mạnh tăng lên theo cấp số nhân.

Có một sự thật là, không phải tất cả mọi người trong tổ chức đều chia sẻ Tầm nhìn với bạn. Trách nhiệm của bạn (nhà lãnh đạo, chủ Doanh nghiệp) là phải chia sẻ bảng Tầm nhìn và khơi gợi cảm hứng cho mọi người bằng một Tầm nhìn thuyết phục. Khi đã hiểu, đội ngũ sẽ muốn trở thành một phần của Tầm nhìn ấy và họ bắt đầu chia sẻ nó đến những thành viên khác.

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn xây dựng Tầm nhìn đầy đủ, truyền cảm hứng và tạo động lực mạnh mẽ trong toàn đội ngũ của Simplamo. Nếu bạn muốn xây dựng Tầm nhìn doanh nghiệp cho năm 2024 sắp tới, nhưng vẫn ngần ngại về cách tổ chức và thống nhất trong đội ngũ, hãy liên hệ với Simplamo bằng cách đặt lịch tại đây.

—————————————————

Simplamo – Phần mềm quản trị mục tiêu khoa học hiện đại, kết hợp độc đáo giữa KPI, OKR. Biến mọi thứ phức tạp trong điều hành trở nên đơn giản và gần gũi đến từng nhân viên. Giải phóng áp lực cho nhà lãnh đạo, tập trung vào điều quan trọng, tối ưu hiệu suất làm việc cho doanh nghiệp.

Hãy bắt đầu trải nghiệm Simplamo và cảm nhận sự thay đổi chỉ sau 4 tuần!

Đăng ký nhận buổi demo Simplamo tại: https://app.simplamo.com/sign-up

Khám phá giá trị cốt lõi cho doanh nghiệp

Hướng dẫn xây dựng Giá trị cốt lõi cho Doanh nghiệp

By Quản trị nhân sự và văn hoá

Giá trị cốt lõi là nền tảng của văn hóa doanh nghiệp và làm cơ sở cho sự phát triển bền vững. Trong khi một số doanh nghiệp chưa đánh giá cao tầm quan trọng của Giá trị cốt lõi, số khác đã nhận ra tầm quan trọng nhưng lại chưa biết cách làm Giá trị cốt lõi “sống” trong lòng tổ chức.

Bài viết “Hướng dẫn xây dựng Giá trị cốt lõi cho Doanh nghiệp” của Simplamo sẽ hướng dẫn sếp Quy trình khám phá, làm rõ và truyền thông Giá trị cốt lõi cùng với đội ngũ ban lãnh đạo, tạo nên văn hóa doanh nghiệp rõ nét – bí quyết của sự phát triển trường tồn.

gia-tri-cot-loi

Hoạt động 1: Giúp đội ngũ hiểu rõ và nhấn mạnh tầm quan trọng của Giá trị cốt lõi.

1.1 Giá trị cốt lõi là gì và tầm quan trọng của chúng

Giá trị cốt lõi bao gồm những yếu tố xác định rằng doanh nghiệp mong muốn sở hữu những con người như thế nào và họ có những tố chất nào để ngồi trên con thuyền mà chủ doanh nghiệp đang lèo lái. Giá trị cốt lõi không chỉ là niềm tin cơ bản và nguyên tắc để hướng dẫn một công ty hoạt động, mà chúng còn thể hiện tinh thần và bản sắc của tổ chức. Chúng không chỉ đơn thuần là một tuyên bố sứ mệnh, mà còn định hình văn hóa tổ chức, định hướng sự phát triển sản phẩm, và tạo ra một nền văn hóa mang nét đặc trưng riêng.

Giá trị cốt lõi là ánh sáng dẫn đường cho mọi hoạt động vì đó là một hệ giá trị mà doanh nghiệp hướng đến trên con đường chinh phục tầm nhìn. Giá trị cốt lõi tác động đến hiệu suất làm việc của doanh nghiệp vì đây là tài liệu quan trọng giúp tuyển dụng những con người phù hợp (phù hợp ở tính cách, niềm tin,…). Khi tổ chức có những người không cùng chung hệ giá trị, những thành viên này về lâu về dài sẽ gây ảnh hưởng xấu đến doanh nghiệp mà sếp đã gầy dựng nên.

1.2 Lưu ý quan trọng về Giá trị cốt lõi

  • Giá trị cốt lõi đã có sẵn trong tổ chức, sếp cần có phương pháp để “nhận diện”
  • Mỗi Giá trị cốt lõi giới hạn dưới 7 từ
  • Mỗi Doanh nghiệp chỉ nên có từ 3-7 Giá trị cốt lõi
  • Giá trị cốt lõi nên bắt đầu bằng Động từ (Hành vi) hoặc Tính từ (Phẩm chất)

Ví dụ về Giá trị cốt lõi trong doanh nghiệp

Khám phá giá trị cốt lõi cho doanh nghiệp

Hoạt động 2: Thực hành xác định Giá trị cốt lõi

Sau khi đội ngũ ban lãnh đạo của sếp đã cùng chung cách hiểu về Giá trị cốt lõi và tầm quan trọng của chúng, hoạt động tiếp theo, sếp và đội ngũ của mình hãy cùng nhau “khám phá” Giá trị cốt lõi sẵn có này bằng các bước nhỏ sau:

  • Bước 1: Liệt kê tên 3 thành viên nếu “nhân bản” sẽ giúp doanh nghiệp phát triển/thống trị trên Thị trường

Thông thường, Giá trị cốt lõi xuất phát từ tính cách sẵn có của nhà sáng lập, những nhân sự đại diện cho giá trị chung của tổ chức.

  • Bước 2: Liệt kê 15 đặc điểm/tính cách của họ. Họ đại diện cho phẩm chất nào? Họ đã làm những việc gì?
  • Bước 3: Rút ngắn danh sách còn lại 10 giá trị
  • Bước 4: Thống nhất 3-7 giá trị cốt lõi (được chốt bởi Chủ Tịch/CEO)

gia-tri-cot-loi

Giá trị cốt lõi của doanh nghiệp cần được chắt lọc kỹ càng và được giới hạn bởi một vài từ khóa, vì vậy đội ngũ cần phải ngồi lại và trải qua giai đoạn sàng lọc cùng với nhau. Tại hoạt động số 2 này, khi tiến hành rút gọn danh sách Giá trị cốt lõi, nhà lãnh đạo sẽ từng bước loại bỏ những giá trị không phù hợp và chốt được những giá trị phù hợp –  yếu tố tạo nên hành động đồng nhất trong đội ngũ, hình thành văn hóa doanh nghiệp.

Hoạt động 3: Diễn dịch Giá Trị Cốt Lõi

Đến thời điểm này, sếp đã có trong tay danh sách từ 3-7 Giá trị cốt lõi. Và để đảm bảo toàn thể đội ngũ đều có cùng chung cách hiểu về mỗi Giá trị cốt lõi này, hãy tiến hành hoạt động tiếp theo, đó là diễn dịch chúng.

Mỗi Giá trị cốt lõi sẽ dược diễn dịch thành 3-5 ý cô đọng, rõ ràng, giúp đội ngũ dễ dàng ghi nhớ và áp dụng. Một số lưu ý khi diễn dịch:

  • Diễn dịch thành 3-5 ý nhỏ (dưới 30 từ)
  • Bắt đầu “chúng tôi + Động từ “/ “Chúng tôi luôn luôn”
  • Đảm bảo nhân viên hiểu Giá trị cốt lõi giống nhau

Hoạt động 4: Kể Câu chuyện Giá trị cốt lõi

Truyền thông Giá trị cốt lõi bằng cách kể một câu chuyện là phương pháp tối ưu nhất mà Simplamo mong muốn chia sẻ đến quý doanh nghiệp. Bằng cách kể một câu chuyện sẽ giúp sếp tăng khả năng kết nối, thể hiện được cảm xúc, gây ấn tượng sâu sắc hơn so với việc truyền đạt thông tin theo một cách trừu tượng, đồng thời thúc đẩy hành động của họ, làm cho Giá trị cốt lõi thật sự sống trong tổ chức.

Kể một câu chuyện rõ ràng về bộ Giá trị cốt lõi của doanh nghiệp sẽ giúp sếp gắn kết đội ngũ, sâu xa hơn là trao quyền cho mọi người chịu trách nhiệm về các giá trị đó.

Sau đây là một số cách truyền thông Giá trị cốt lõi từ Simplamo:

  • Bằng đồ họa – Core Values Diagram
  • Bằng quà tặng – Core Values Gift
  • Bằng phim ngắn – Core Values Video
  • Áp dụng trong buổi Đối thoại Quý 1:1 (Quartly Conversation): khen ngợi nhân viên dựa trên Giá trị cốt lõi mà họ thể hiện nổi bật trong suốt một quý

Tháng 10.2023 vừa qua, chuyên gia Simplamo đã tổ chức ngày “Khám phá giá trị cốt lõi” với đội ngũ Ban lãnh đạo Sovigaz. Tìm hiểu câu chuyện tại đây.

gia-tr-cot-loi-sovigaz

Đọc thêm bài viết “Cách xây dựng sơ đồ tổ chức công ty đơn giản, hiệu quả” tại đây.

Đặt lịch với Simplamo để tìm hiểu về dịch vụ tư vấn xây dựng Giá trị cốt lõi Doanh nghiệp.

Chúc sếp xây dựng Giá trị cốt lõi thành công!

—————————————————

Simplamo – Phần mềm quản trị mục tiêu khoa học hiện đại, kết hợp độc đáo giữa KPI, OKR. Biến mọi thứ phức tạp trong điều hành trở nên đơn giản và gần gũi đến từng nhân viên. Giải phóng áp lực cho nhà lãnh đạo, tập trung vào điều quan trọng, tối ưu hiệu suất làm việc cho doanh nghiệp.

Hãy bắt đầu trải nghiệm Simplamo và cảm nhận sự thay đổi chỉ sau 4 tuần!

Đăng ký nhận buổi demo Simplamo tại: https://app.simplamo.com/sign-up

phần mềm bsc

Mô hình BSC là gì? Phương pháp đơn giản hóa BSC, biến chiến lược thành hành động hàng tuần

By Quản trị Mục tiêu và Chiến lược

1. Mô hình BSC là gì? Phần mềm BSC là gì?

BSC (Balance Scorecard) là mô hình quản trị hiệu suất và chiến lược cho doanh nghiệp, được phát triển bởi David Norton và Robert Kaplan vào đầu những năm 1990.

Đây là phương pháp quản trị giúp doanh nghiệp tập trung vào 4 khía cạnh cốt lõi: Tài chính, Quy trình, Khách hàng, Học tập & Phát triển.

phần mềm bsc

Phần mềm BSC giúp doanh nghiệp xây dựng một cái nhìn toàn diện về hiệu suất của họ bằng cách cân nhắc các khía cạnh khác nhau: tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ và học tập và phát triển. Phần mềm BSC cung cấp các công cụ giúp doanh nghiệp thiết lập mục tiêu, đo lường tiến trình, và theo dõi tiến bộ trong việc đạt được các mục tiêu chiến lược.

Kaplan và Norton nhấn mạnh rằng thẻ điểm cân bằng không phải là một khuôn mẫu để áp dụng cho các doanh nghiệp nói chung hoặc thậm chí toàn ngành. Các doanh nghiệp phải đưa ra các thẻ điểm tùy chỉnh để phù hợp với các tình huống thị trường, chiến lược sản phẩm và áp lực cạnh tranh khác nhau của mình.

2. Tìm hiểu về cấu trúc của mô hình BSC

  • Quan điểm về tài chính

Ở khía cạnh này doanh nghiệp đo lường các chỉ số hiệu suất tài chính bằng cách theo dõi các chỉ số như: doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất sinh lời, và chi phí. Giúp doanh nghiệp đảm bảo rằng tổ chức đang đạt được các mục tiêu tài chính để duy trì và phát triển.

  • Quan điểm về khách hàng

Ở khía cạnh khách hàng, BSC đo lường chỉ số hiệu suất bằng cách xác định các chỉ số quan trọng đối với khách hàng và sự hài lòng của họ, thị phần thị trường, tỷ lệ giữ chân khách hàng. Quá trình này giúp doanh nghiệp tìm hiểu được các nhu cầu của khách hàng để cung cấp các giải pháp phù hợp.

  • Quy trình kinh doanh nội bộ

Tại khía cạnh quy trình, BSC giúp doanh nghiệp đo lường hiệu suất nội bộ quan trọng. Mục tiêu là tối ưu hóa các quy trình này để cải thiện hiệu suất làm việc của tổ chức và tạo ra giá trị cho khách hàng và cổ đông.

  • Thước đo học tập và phát triển

Ở khía cạnh thước đo học tập và phát triển, BSC giúp doanh nghiệp tập trung vào phát triển nhân lực và năng lực cơ sở để từ đó hỗ trợ các khía cạnh khác của BSC. Điều này bao gồm việc đảm bảo rằng nhân viên có đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết và tổ chức đang đầu tư cho việc phát triển, thăng tiến của bản thân.

Mô hình BSC không chỉ đơn giản là một công cụ đo lường hiệu suất mà còn là một phương pháp quản trị chiến lược. Nó giúp tổ chức xác định, đo lường, và theo dõi việc thực hiện chiến lược và đảm bảo rằng tất cả các khía cạnh quan trọng đều được cân nhắc một cách cân đối. BSC cũng thúc đẩy sự thay đổi và cải tiến liên tục để đáp ứng sự biến đổi trong môi trường kinh doanh.

Mặc dù đây là một công cụ mạnh mẽ để giúp doanh nghiệp xây dựng hệ thống quản trị chiến lược, thế nhưng cũng có một vài điểm yếu dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ áp dụng. Tại phần tiếp theo của bài viết chúng ta sẽ cùng khám phá các lợi ích và điểm khó khăn khi áp dụng BSC với mục đích là giúp sếp hiểu rõ hơn, để từ đó có phương pháp áp dụng phù hợp mang lại lợi ích tối đa cho doanh nghiệp.

3. Lợi ích và những khó khăn khi triển khai mô hình BSC

Trước khi đi vào phân tích các lợi ích và khó khăn, Simplamo gửi đến sếp một ví dụ về mô hình quản trị chiến lược BSC.

mô hình bsc

3.1 Lợi ích khi áp dụng mô hình BSC:

  • Mô hình BSC khuyến khích các nhà lãnh đạo công ty đạt được sự đồng thuận về mục tiêu chiến lược thực sự là gì.
  • BSC thể hiện trực quan bản đồ chiến lược của công ty.
  • Giúp các nhà quản lý xác định những lĩnh vực cần cải thiện để đưa tổ chức tiến về phía trước.
  • Thể hiện tính liên kết giữa các mục tiêu dài hạn (chiến lược) của công ty với các mục tiêu ngắn hạn quan trọng, đồng thời là các số liệu cần thiết để giúp doanh nghiệp đi đúng hướng.
  • Cho nhân viên ở mọi cấp độ của tổ chức thấy các mục tiêu cá nhân của họ phù hợp với mục tiêu của công ty như thế nào.

Mô hình quản trị BSC không bị giới hạn bởi quy mô doanh nghiệp, nó có thể sử dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tuy nhiên cách triển khai BSC có thể thay đổi dựa trên quy mô cụ thể của tổ chức. Tại phần sau đây Simplamo sẽ chia sẻ đến sếp một vài điểm khó khăn khi áp dụng mô hình BSC.

3.2 Khó khăn khi áp dụng mô hình BSC cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

  • Tài nguyên hạn chế: Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có tài nguyên hạn chế, trong khi đó quá trình triển khai Mô hình BSC đòi hỏi thời gian, nguồn nhân lực và tài chính đáng kể. Song song đó, quá trình xây dựng đòi hỏi nhiều thời gian để nghiên cứu và đánh giá cũng như xác định mục tiêu, chiến lược, sau đó là công tác thiết lập chỉ số và hệ thống mục tiêu.

Quá trình này cũng yêu cầu đội ngũ của sếp có nhiều kinh nghiệm và kiến thức về mô hình quản trị BSC để rút ngắn thời gian cũng như đảm bảo được đầu ra của bảng chiến lược.

  • Sự phức tạp của mô hình BSC: Việc triển khai BSC có thể trở nên phức tạp nếu sếp không thiết kế và triển khai chúng một cách đơn giản và giúp nhân viên hiểu chúng một cách rõ ràng. Đều này dẫn đến các điểm nghẽn ở quá trình thực thi và nhân viên bị mất cảm hứng trong quá trình làm việc.
  • Thiếu công cụ đo lường kết quả: Một phần quan trọng của BSC là thiết lập mục tiêu và kết quả đo lường. Nếu ngay từ đầu mục tiêu và kết quả không được xác định một cách đúng đắn hoặc phản ánh đúng bản kế hoạch thực tế, thì quá trình xây dựng BSC của doanh nghiệp sẽ trở nên vô nghĩa.
  • Quá trình triển khai BSC đòi hỏi sự tham gia chặt chẽ từ các nhân viên và quản lý trong tổ chức. Khi nhân viên tham gia vào quá trình xây dựng BSC họ có cơ hội hiểu rõ hơn về mục tiêu và chiến lược trong tổ chức, tạo ra sự đồng thuận và tính cam kết trong quá trình thực thi.

4. Phần mềm Simplamo giúp sếp “hiểu về BSC đơn giản, làm đơn giản và thực thi đơn giản”

4.1 Simplamo giúp nhiều doanh nghiệp áp dụng BSC thành công

Nhiều doanh nghiệp tìm đến Simplamo gặp khó khăn khi muốn triển khai BSC hay KPI để quản trị chiến lược và đạt được mục tiêu. Họ hoặc vẫn đang dùng các công cụ thủ công như excel hoặc dùng các phần mềm BSC khác nhưng vì chúng quá phức tạp, thủ công, chỉ dừng lại ở khâu lên kế hoạch mà không có tính thực thi nên đa phần đều thất bại.

Và Simplamo – giải pháp thông minh giúp đơn giản hóa BSC để quản trị chiến lược, kết hợp với tính năng Thực thi mạnh mẽ đã giúp nhiều doanh nghiệp chinh phục BSC thành công. Dưới đây là một số khách hàng tiêu biểu:

Tập đoàn Austdoor triển khai BSC/KPI trên Simplamo, giữ vững phong độ đứng đầu

 

Việt Thương Music số hóa quản trị mục tiêu – Gắn kết đội ngũ, gia tăng hiệu suất

Masscom triển khai Simplamo

Masscom xây dựng lộ trình thực thi, hiện thực hóa tầm nhìn với Simplamo

 

Xem thêm: Khách hàng áp dụng thành công BSC/KPI/OKRs trên Simplamo

4.2 Phần mềm Simplamo đơn giản hóa sự phức tạp của BSC, giúp doanh nghiệp cụ thể hóa chiến lược của mình

Việc xây dựng BSC mang đến tính phức tạp ở mô hình, khó khăn khi đòi hỏi doanh nghiệp phải có kinh nghiệm quản trị từ 5 -10 năm, sự hiểu biết về chiến lược, quản trị hiệu suất và khả năng phân tích dữ liệu. Đồng thời, hầu hết các doanh nghiệp áp dụng mô hình BSC khi không còn nỗi lo về doanh thu, khi đó họ cân đối cả 4 yếu tố để đạt sự tăng trưởng bền vững, ổn định và lâu dài.

Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì việc triển khai phần mềm BSC chưa phải là thời điểm thích hợp, vì doanh nghiệp cần tập trung vào các hoạt động cốt lõi để tồn tại như tăng doanh số bán hàng, giảm chi phí hoặc cải thiện quy trình kinh doanh. Lúc này các doanh nghiệp cần một phần mềm BSC đủ đơn giản và vừa vặn để hỗ trợ lên chiến lược sau đó dễ dàng triển khai kế hoạch xuống cho đội ngũ.

Không chỉ là phần mềm BSC, Simplamo giúp doanh nghiệp làm rõ, đơn giản hóa và sau đó hiện thực hóa Tầm nhìn ở cấp cao nhất của tổ chức, tạo ra hệ thống đo lường hiệu quả hoạt động một cách chặt chẽ – liên tục hàng tuần, xây dựng các mục tiêu, chỉ số một cách khoa học, sau cùng là phương pháp bám đuổi mục tiêu hiệu quả.

Khi sử dụng phần mềm Simplamo, sếp xây dựng bảng Tầm nhìn bằng cách trả lời 8 câu hỏi trên hai trang giấy, đơn giản hóa sự phức tạp. Quá trình này giúp doanh nghiệp làm rõ: Giá trị cốt lõi, sứ mệnh, mục tiêu 10 năm, bức tranh 3 năm, mục tiêu 1 năm và mục tiêu hàng quý – xây dựng kế hoạch và chiến lược dài hạn để từ đó chinh phục tầm nhìn, sứ mệnh của doanh nghiệp.

4.3 Chiến lược của sếp được thực thi bởi “đúng người, đúng trách nhiệm”

Sử dụng công cụ xây dựng sơ đồ trách nhiệm trên Simplamo giúp sếp đảm bảo rằng những thành viên trong tổ chức ngồi đúng ghế, đảm nhận đúng vai trò của họ, không chồng chéo chức năng. Khi vai trò và trách nhiệm của mỗi người trở nên rõ ràng hơn sẽ xóa bỏ các vấn đề sản sinh trong quá trình thực thi và tạo ra một môi trường làm việc minh bạch, nơi trách nhiệm được xác định một cách rõ ràng.

thẻ điểm cân bằng là gì

4.4. Simplamo cung cấp hệ thống chặt chẽ từ Tầm nhìn đến thực thi

Hiện nay, có nhiều doanh nghiệp dành nhiều thời gian để xây dựng bảng đồ chiến lược BSC. Tuy nhiên, mọi thứ trở nên vô nghĩa vì thiếu công cụ giúp doanh nghiệp theo dõi thực thi hàng tuần. Trên thị trường cũng có ít phần mềm BSC để giúp doanh nghiệp biến chiến lược đã xây dựng thành hiện thực.

Simplamo giúp doanh nghiệp xây dựng hệ thống chặt chẽ Từ tầm nhìn đến thực thi một cách thông suốt: Đi từ Tầm nhìn chiến lược của sếp, sau đó phân rã xuống mục tiêu 10 năm, 3 năm, 1 năm, đến các mục tiêu quý và cả quá trình này đều được biến thành kế hoạch hành động liên tục:

  • Từ các mục tiêu ưu tiên hàng quý giúp sếp phân rã thành các cột mốc Milestone một cách khoa học.
  • Khung cuộc họp hàng tuần giúp sếp luôn trong trạng thái chủ động để theo dõi mục tiêu ưu tiên, đo lường các chỉ số đã xây dựng.
  • Liên tục giải quyết các vấn đề cản trở.

Khung cuộc họp trên Simplamo được thiết kế bao gồm 7 bước bao gồm:

  • Chia sẻ tin tốt
  • Review chỉ số
  • Rà soát mục tiêu
  • Phản hồi
  • Danh sách Hành động
  • Vấn đề cần giải quyết
  • Kết luận

Khi các cuộc họp được tổ chức liên tục hàng tuần với khung cố định sẽ giúp đội ngũ của sếp ngồi lại với nhau để review mục tiêu. Mục tiêu của sếp sẽ được theo dõi và đo lường thường xuyên, xóa bỏ điểm nghẽn ở khâu thực thi và bám đuổi mọi thứ tới cùng.

4.5 Trợ lý AI trên Simplamo: phân tích dữ liệu gợi ý chiến lược BSC cho sếp

Chưa dừng lại ở việc giúp sếp đơn giản hóa chiến lược BSC và giúp chuyển hóa chiến lược thành hành động để đội ngũ thực thi hàng tuần, Simplamo còn giúp đội ngũ của sếp nhanh chóng làm quen với việc thiết lập & phân rã các chiến lược thành Mục tiêu phòng ban/cá nhân bằng trợ lý AI thông minh.

Chỉ bằng vài thao tác nhấn trên màn hình, AI sẽ gợi ý các Chiến lược/Mục tiêu/Chỉ số thông minh dựa trên dữ liệu hiện có. Điều này giúp sếp cùng đội ngũ nhanh chóng làm quen với mô hình BSC mà không áp lực trong thời gian đầu, gia tăng sự thích thú với giải pháp mới.

Thực tế, đội ngũ ban lãnh đạo luôn truyền thông đến đội ngũ kết quả cuối cùng sẽ như thế nào, nhưng họ không thể nói cho nhân viên biết chính xác làm thế nào để đạt được kết quả đó.

Ngay bây giờ hãy nhanh chóng đăng ký sử dụng Simplamo để làm rõ và đơn giản hóa Tầm nhìn của sếp trên hai trang giấy, xác định mục tiêu 10 năm, bức tranh 3 năm, mục tiêu 1 năm, mục tiêu ưu tiên quý, kết hợp với cuộc họp hàng tuần để chinh phục chiến lược của sếp.

Simplamo gửi đến Sếp bài viết “Rút ngắn khoảng cách giữa kế hoạch và thực thi chiến lược” hy vọng sẽ giúp Sếp nhiều hơn trong quá trình triển khai.

—————————————————

Simplamo –  Quản trị & Thực thi Mục tiêu suất xắc, ứng dụng KPI, OKRs, BSC và 4DX. Công cụ giúp Ban điều hành, HDQT theo dõi thúc đẩy các Mục tiêu hiệu quả, nâng cao hiệu suất.

Hãy bắt đầu trải nghiệm Simplamo và cảm nhận sự thay đổi chỉ sau 4 tuần!

Đăng ký nhận buổi demo Simplamo tại: https://app.simplamo.com/sign-up

ứng dụng al trong xây dựng OKRs cho doanh nghiệp

Cách xây dựng OKRs đơn giản cho Doanh nghiệp kết hợp với ứng dụng AI

By Quản trị Mục tiêu và Chiến lược

Phát triển dựa trên phương pháp quản trị mục tiêu MBO và được hoàn thiện bởi John Doerr từ năm 1974, OKRs ngày nay là một trong những phương pháp quản trị nổi tiếng nhất và được áp dụng thành công tại các công ty lớn như Google, Spotify, Adobe, Facebook, Twitter, Linkedin,…Tại Việt Nam, OKRs phát triển rất mạnh mẽ trong những năm gần đây.

Có rất nhiều khóa học và công cụ để Doanh nghiệp Việt triển khai OKRs cho đội ngũ, thế nhưng OKRs vẫn còn khá phức tạp và mất nhiều thời gian để xây dựng hàng quý. Nội dung bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách xây dựng OKRs đơn giản kết hợp với ứng dụng AI – xu thế áp dụng OKRs mới trên toàn cầu, giúp tăng tốc độ và tối ưu chi phí cho mỗi lần triển khai OKR.

cach-xay-dung-okrs

1. OKRs là gì? Lợi ích của OKRs đối với Doanh nghiệp

OKRs (Objectives and Key Results) là một hệ thống quản lý mục tiêu được sử dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp, nhằm giúp tổ chức định hướng, tập trung vào mục tiêu cụ thể và đo lường được hiệu suất. OKRs bao gồm hai thành phần chính:

  1. Mục tiêu (Objectives): Đây là những mục tiêu cấp cao mà doanh nghiệp muốn đạt được trong một khoảng thời gian cụ thể. Mục tiêu phải cụ thể, đo lường được và thường được thiết lập dựa trên chiến lược tổng thể của tổ chức.
  2. Chỉ số Kết quả Chính (Key Results): Key Results là các chỉ số cụ thể và đo lường được mà tổ chức sử dụng để đánh giá mức độ thành công của mục tiêu. Chúng thường được thiết lập dưới dạng số liệu hoặc phần trăm cụ thể.

Lợi ích của OKRs đối với Doanh nghiệp:

  • Tạo sự tập trung: OKR giúp tổ chức tập trung vào 3 – 5 mục tiêu quan trọng nhất, khai phá tối đa năng lực đội ngũ, loại bỏ các công việc thừa thải từ đó tối ưu chi phí vận hành cho doanh nghiệp.
  • Liên kết mục tiêu nội bộ: Bằng việc thống nhất các mục tiêu chung và phân bổ hợp lý từ trên xuống dưới, cũng như liên phòng ban, OKR đảm bảo mọi hoạt động trong tổ chức đều phục vụ cho mục tiêu chung của doanh nghiệp.
  • Đo lường hiệu suất: Bằng cách sử dụng Key Results, doanh nghiệp có thể đánh giá mức độ tiến triển và hiệu suất của đội ngũ một cách rõ ràng.
  • Tăng tính cam kết, trách nhiệm: Việc theo dõi định kỳ sẽ tạo ra sự cam kết của mỗi cá nhân đối với OKRs của họ, đồng thời gia tăng tính trách nhiệm trong công việc khi mọi thứ đều rõ ràng và minh bạch.
  • Mang lại kết quả vượt bậc: Bằng việc sử dụng khéo léo OKRs, các nhà lãnh đạo và quản lý có được công cụ mạnh mẽ để tập trung đội ngũ vào những mục tiêu đột phá, phát huy sức sáng tạo và năng lực dựa trên sự cam kết và trao quyền, từ đó mang đến kết quả vượt bậc cho doanh nghiệp.

2. OKRs phù hợp với Doanh nghiệp nào?

Trên thực tế, OKRs phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp với quy mô và ngành nghề khác nhau, chứ không chỉ giới hạn ở các công ty phần mềm như đa phần chúng ta vẫn lầm tưởng. Trong đó, đối với từng giai đoạn phát triển của doanh nghiệp, OKRs mang đến những lợi ích riêng biệt như:

  • Start-up: OKRs giúp các công ty mới thành lập xác định hướng đi đúng đắn và đảm bảo rằng họ không trải qua sự lãng phí thời gian và nguồn lực.
  • Giai đoạn phát triển: OKRs giúp xây dựng và thực thi các chiến lược tăng trưởng một cách hiệu quả, triển khai đồng bộ trong toàn tổ chức, phát huy năng lực nhân viên và gắn kết đội ngũ.
  • Giai đoạn trưởng thành: OKRs giúp quản lý hiệu quả, minh bạch, tối ưu hiệu suất làm việc và kết nối các phòng ban trong tổ chức vào mục tiêu chung.

3. Các khó khăn khi áp dụng OKRs hiện nay

Mặc dù OKRs được PR rầm rộ tại Việt Nam trong thời gian gần đây, với nhiều khóa học và công cụ hỗ trợ, thế nhưng không có nhiều doanh nghiệp thành công với phương pháp quản trị này. Dưới đây là một số nguyên nhân cốt lõi dẫn đến các khó khăn khi áp dụng OKRs:

  • Chưa có nền tảng vận hành ban đầu trước khi áp dụng OKRs

OKRs được áp dụng thành công ở các công ty lớn, tạo nên sự phát triển vượt bậc, không có nghĩa là bất cứ công ty nào áp dụng OKRs cũng thành công. Vì trước khi có OKRs, bản thân những công ty này đã có nền tảng vận hành tốt cùng với những con người phù hợp. Ngược lại, khi doanh nghiệp chưa có một trong hai yếu tố trên, áp dụng thêm OKRs sẽ tăng thêm áp lực trong vận hành và sự rối loạn trong đội ngũ.

  • Niềm tin về phương pháp và quyết tâm từ ban lãnh đạo

Phần nhiều các doanh nghiệp tìm đến OKRs đã thất bại với các phương pháp quản trị trước đó (cụ thể là KPI), việc tiếp tục với một phương pháp mới dễ dẫn đến những ngờ vực trong đội ngũ. Do đó, sự quyết tâm từ ban lãnh đạo đóng vai trò quan trọng, nên cho đội ngũ thấy được bức tranh tổng quát và các kết quả đi kèm trong công việc để duy trì niềm tin về phương pháp.

  • Không thể duy trì trong thời gian dài

Bất kể là phương pháp nào, để có thể duy trì trong thời gian dài, đều phải đơn giản hóa cách thực hiện và gắn với công việc hàng ngày, OKRs cũng không loại trừ. Hiện nay, các hướng dẫn về cách xây dựng OKRs khá phức tạp, tốn nhiều nguồn lực và thời gian (từ 4-6 tuần cho mỗi quý). Quá mất thời gian, rườm rà, ảnh hưởng đến công việc hiện tại mà chưa cho thấy hiệu quả như mong muốn dễ dẫn đến tình trạng từ bỏ sau 2,3 chu kỳ OKRs.

  • OKRs không phải là tất cả

Như đã nói bên trên, OKRs không phải là tất cả để biến mọi mục tiêu trở thành hiện thực, ngoài việc sử dụng OKRs linh hoạt với đặc thù của mình, doanh nghiệp cần kết hợp OKRs với các phương pháp quản trị khác & nâng cao năng lực quản lý lãnh đạo để mang đến hiệu quả tối ưu.

4. Mục tiêu quý (Goals) – Cách xây dựng OKRs đơn giản của thế kỷ 21

Sau khi đã thất bại với KPI và OKR truyền thống, nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay tìm đến một cách thức xây dựng mục tiêu hiện đại và đơn giản hơn, gọi là Goals – Mục tiêu quý.

4.1. Mục tiêu quý (Goals) là gì?

Goals là những mục tiêu quan trọng nhất mà doanh nghiệp cần hoàn thành trong vòng 90 ngày (một quý). Trong đó, mỗi Goals sẽ được chia nhỏ thành các milestone (cột mốc tiến độ) để đo lường tiến trình đạt được mục tiêu. Về mặt ý nghĩa:

  • Goals tương đương với Objective trong OKRs
  • Milestone gần giống với Key Result

cach-xay-dung-okrs

4.2 Lợi ích của Goals so với OKRs truyền thống

  • Thời gian xây dựng và triển khai nhanh chóng

Trong khi OKRs thường mất từ 4-6 tuần với khoảng trên dưới 10 cuộc họp (họp BOD, họp từng phòng ban, họp chéo các trưởng bộ phận) để viết, thống nhất và công bố OKRs trong toàn tổ chức.

Thì với phương pháp xây dựng mục tiêu Goals chỉ mất khoảng 1-2 tuần với 2 cuộc họp chính thức. Việc xây dựng và thống nhất nhanh chóng sẽ không làm ảnh hưởng tới khối lượng công việc hiện tại của đội ngũ, giảm áp lực cho cấp quản lý-lãnh đạo và dành nhiều thời gian cho thực thi.

  • Tiết kiệm thời gian họp review, checkin 1-1

Đối với OKRs, các trưởng nhóm sẽ dành thời gian mỗi tuần để checkin 1-1 với từng thành viên trong team của mình (trung bình một cuộc họp khoảng 30 phút), tương tự CEO cũng sẽ họp riêng với các trưởng bộ phận. Nếu một doanh nghiệp có nhiều phòng ban và mỗi phòng ban có nhiều nhân viên thì hầu như thời gian của cấp quản lý là dành cho họp hành, tạo ra rất nhiều áp lực cho đội ngũ.

Với Goals, trung bình một quản lý chỉ tham dự hai cuộc họp/tuần, một là cuộc họp BOD để review tiến độ thực thi Goals phòng ban, và hai là cuộc họp với tất cả thành viên trong team để review Goals cá nhân. Các cuộc họp này đều có khung chuẩn, tập trung vào nhận diện và xử lý vấn đề quan trọng, thống nhất ý kiến trong toàn team, với thời lượng tối đa 90 phút.

Bằng cách này, doanh nghiệp sẽ không còn tình trạng lãng phí thời gian cho quá nhiều cuộc họp, tạo môi trường làm việc năng suất, chủ động, tối ưu chi phí vận hành.

  • Goals không đơn lẽ như OKRs, mà có sự hỗ trợ của các công cụ khác tạo thành một nền tảng hoàn chỉnh

Để triển khai OKRs hiệu quả, doanh nghiệp cần phải trang bị cho mình nền tảng vận hành chuẩn, đi từ Giá trị cốt lõi, Tầm nhìn, các mục tiêu 3 năm,1 năm để tạo nên OKRs hàng quý đồng nhất và phục vụ cho bức tranh dài hạn, cần phải có sơ đồ tổ chức hoàn thiện cùng với nhân sự phù hợp để giao OKRs đúng người đúng vị trí, và cách thức triển khai mục tiêu hiệu quả đồng bộ.

Trong khi đó, Goals không riêng lẽ, đi kèm với Goals là các công cụ vận hành khác tạo thành một nền tảng vận hành vững chắc và đồng bộ cho doanh nghiệp, đi từ Bảng Tầm nhìn – Chiến lược, Giá trị cốt lõi, các mục tiêu 3 năm, 1 năm, Sơ đồ trách nhiệm, Bảng chỉ số KPI đo lường hàng tuần, phục vụ cho tiến trình đạt được Mục tiêu và các khung cuộc họp định kỳ hàng tuần, hàng quý, hàng năm.

Các công cụ này kết hợp một cách nhịp nhàng, tạo nên một tổ chức làm việc hiệu suất, gắn kết, là tập hợp của Đúng người-Đúng vị trí, tạo điều kiện cho Mục tiêu hàng quý Goals được triển khai quyết liệt và tiến tới đạt được Tầm nhìn dài hạn.

cach-xay-dung-okrs

  • Cách thức duy trì trong dài hạn

Cái gì càng phức tạp và mất nhiều thời gian thì càng khó duy trì. Thấu hiểu nguyên lý đó, Goals là phiên bản đơn giản và xây dựng nhanh chóng hơn so với OKRs truyền thống nên dễ dàng được duy trì trong đội ngũ.

Bên cạnh Goals, còn có sự hỗ trợ của khung cuộc họp đội ngũ định kỳ hàng tuần, giúp review tiến độ và giải quyết vấn đề kịp thời; các chỉ số KPI hàng tuần, đảm bảo công việc được diễn ra đều đặn, không dồn nước tới chân mới nhảy, giúp ban lãnh đạo kịp thời nhận diện vấn đề và đưa ra quyết định kịp thời.

Cùng với đó là khung cuộc họp hàng quý (tổng kết Goals quý trước và xây dựng Goals quý sau), khung cuộc họp hàng năm (tổng kết năm trước và xây dựng mục tiêu cho năm mới). Tất cả đội ngũ sẽ hòa vào một guồng làm việc nhịp nhàng và đồng bộ từ tuần này cho đến tuần tới, từ quý này cho đến quý sau và năm này cho đến năm khác.

Người Việt vốn không có tính kỷ luật cao nên việc đưa đội ngũ vào guồng làm việc này sẽ dần tạo nên tính cam kết, kỷ luật và bền bỉ, khắc phục điểm yếu vốn có và tạo nên một tổ chức hiệu suất cao.

cach-xay-dung-okrs

4.3 5 bước xây dựng OKRs đơn giản 

Dưới đây là 5 bước xây dựng Mục tiêu quý – Goals cho doanh nghiệp:

  • Bước 1: Chọn ngày tương lai

Là ngày cuối cùng để tính kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong một quý. Thông thường sẽ là ngày cuối cùng của quý đó.

  • Bước 2: Tính toán Mục tiêu tài chính

Xoay quanh Doanh thu, Lợi nhuận mong muốn. Thông thường con số này sẽ được phân rã từ Bảng Mục tiêu năm. Hoặc có thể lấy con số ước tính của quý trước cộng thêm phần trăm/con số bạn mong muốn tăng lên.

  • Bước 3: Viết các chỉ số đo lường

Hãy trả lời câu hỏi “Doanh thu này đến từ đâu?” hoặc “Con số nào đo lường sự thành công?”. Ví dụ như: Số lượng khách hàng mới, Số lượng khách hàng cũ tái ký hợp đồng, Số hợp đồng trong nước, Số hợp đồng quốc tế,…

  • Bước 4: Xác định 3 đến 7 Mục tiêu Phi tài chính

Là 3 đến 7 Mục tiêu ưu tiên cần hoàn thành trong quý này để hỗ trợ đạt được Mục tiêu năm.

Lưu ý: Ban lãnh đạo cần ngồi xuống cùng nhau xác định Mục tiêu quý cấp toàn doanh nghiệp trước tiên. Sau đó, các trưởng phòng sẽ triển khai Mục tiêu cấp phòng ban và cuối cùng từng cá nhân trong phòng ban, để chắc chắn rằng Mục tiêu được phân rã từ cấp công ty, có sự liên quan – hỗ trợ với nhau.

  • Bước 5: Chia nhỏ Mục tiêu

Cuối cùng, người sở hữu Mục tiêu sẽ tự thiết lập các milestone (cột mốc tiến độ) để đạt được Mục tiêu của mình, sau đó trình bày với cấp trên và đội nhóm trong cuộc họp hàng tuần.

cach-xay-dung-oksr

Như vậy, một bảng Mục tiêu quý hoàn chỉnh sẽ bao gồm các Mục tiêu tài chính (như Doanh thu, Lợi nhuận, các chỉ số quan trọng… và sẽ được phân rã thành chỉ số KPI đo lường hàng tuần sau đó) cùng với 3-7 Mục tiêu phi tài chính, để đạt sự tập trung và khả năng hoàn thành cao.

Để xem hướng dẫn chi tiết các bước, các nguyên tắc xây dựng Mục tiêu và các ví dụ minh họa, bạn hãy nhấn vào đây.

Đọc thêm bài viết: Cách xây dựng KPI đơn giản kết hợp với ứng dụng AI

5. Cách ứng dụng AI trong xây dựng OKRs đơn giản

5.1 Giới thiệu Simplamo – phần mềm quản lý OKR

Simplamo là phần mềm quản lý OKR, kết hợp độc đáo giữa OKR và KPI. Bằng cách đơn giản hóa và kết hợp mượt mà các phương pháp quản trị truyền thống như OKRs, KPIs, BSC, Simplamo đáp ứng nhu cầu quản trị hiện đại, tinh gọn và bài bản cho các doanh nghiệp SME trong và ngoài nước (Mỹ, Úc, Estonia,…)

phan-mem-quan-ly-okr

Trong đó, Mục tiêu Goals là phiên bản đơn giản hơn của OKRs và Chỉ số scorecard là phiên bản ngắn gọn của KPI. Chỉ số và Mục tiêu sẽ được tạo nên dựa trên cơ sở Bảng Tầm nhìn và Sơ đồ trách nhiệm có sẵn trên Simplamo, cùng với đó là các khung cuộc họp định kỳ (hàng tuần-hàng quý-hàng năm) giúp review mọi hoạt động và xử lý các vấn đề phát sinh cùng đội ngũ, từ đó cam kết khả năng đạt được OKRs và KPI cho doanh nghiệp, tăng trưởng doanh thu, chinh phục tầm nhìn từ 1 đến 3 năm.

Khi sử dụng Simplamo, người dùng sẽ được cung cấp đầy đủ các công cụ và tài liệu hướng dẫn sử dụng (help.Simplamo.com) để tạo nên bảng mục tiêu cho doanh nghiệp. Không những thế, với sự ứng dụng của tính năng AI được ra mắt trong phần mềm quản lý OKR Simplamo vào tháng 8.2023 vừa qua, sẽ giúp người dùng xây dựng mục tiêu nhanh hơn, sát với ngành nghề kinh doanh với nhiều gợi ý thông minh.

5.2 Ứng dụng Simplamo AI trong xây dựng OKRs đơn giản – Goals

Để bắt đầu ứng dụng AI trong xây dựng Mục tiêu quý trong doanh nghiệp, bạn cần phải thực hiện trước các bước sau:

  • Hoàn thiện Bảng Tầm nhìn Doanh nghiệp, trả lời các câu hỏi về Tầm nhìn 1-3 năm, mục tiêu về doanh thu, lợi nhuận,…
  • Hoàn thiện Sơ đồ trách nhiệm, tại đó mỗi vị trí trên sơ đồ sẽ do một nhân sự phụ trách cùng với 5 vai trò quan trọng mà công ty mong muốn vị trí này đạt được

Đây là hai dữ liệu ban đầu, nền tảng để đảm bảo bảng Mục tiêu quý của doanh nghiệp phù hợp với Tầm nhìn – Chiến lược và với năng lực thực tế của đội ngũ.

Sau đó, tại phần Mục tiêu, bạn hãy làm theo hướng dẫn sau:

  • Bước 1: Nhấn nút Tạo mục tiêu/ chọn Hỏi trợ lý AI

Tại đây, bạn cung cấp một số thông tin cơ bản để trợ lý AI có thể phân tích và tối ưu hoá chất lượng trong câu trả lời

Kết quả mong muốn: Bạn hãy mô tả ngắn kết quả về mục tiêu mà mình mong muốn đạt được

Chỉ số đo lường: Dựa trên mục tiêu cần đạt, hãy suy nghĩ về các chỉ số có thể đo lường được mức độ hoàn thành

Ngành nghề: Chọn ngành nghề hiện tại của Doanh nghiệp

Sau khi nhập thông tin, nhấp vào “Đề xuất”

  • Bước 2: Tạo mục tiêu

Simplamo AI sẽ thực hiện quá trình phân tích và gợi ý kết quả cho bạn. Hãy thư giãn và nhấp một ngụm coffee trong khi chờ đợi.

  • Bước 3: Kiểm tra kết quả

Kiểm tra lại kết quả mà Simplamo AI đã gợi ý cho bạn, nếu cảm thấy chưa hài lòng bạn có thể chọn “Thử lại” hoặc “Chỉnh sửa” để có thể cập nhật dữ liệu đầu vào tốt hơn

Nếu như kết quả phù hợp với nhu cầu của bạn, hãy nhấn “Tạo”, hệ thống sẽ tạo danh sách các Mục tiêu và Cột mốc tương ứng (milestone).

Để xem chi tiết hơn về cách ứng dụng AI trên Simplamo, hãy nhấn vào đây để xem lại buổi hướng dẫn trực tiếp do Simplamo tổ chức vào ngày 14.09 vừa qua.

Kết hợp với trí thông minh nhân tạo của AI, người dùng sẽ có nhiều gợi ý cho việc xây dựng mục tiêu và chỉ số doanh nghiệp. Cũng như tiết kiệm thời gian đào tạo và hướng dẫn sử dụng trong toàn đội ngũ, tạo nên văn hóa làm việc hiện đại, chủ động và phát huy sức sáng tạo.

Đặt lịch tìm hiểu Simplamo tại đây: Đặt lịch

Xem thêm:

—————————————————

Simplamo – Phần mềm quản trị mục tiêu khoa học hiện đại, kết hợp độc đáo giữa KPI, OKR. Biến mọi thứ phức tạp trong điều hành trở nên đơn giản và gần gũi đến từng nhân viên. Giải phóng áp lực cho nhà lãnh đạo, tập trung vào điều quan trọng, tối ưu hiệu suất làm việc cho doanh nghiệp.

Hãy bắt đầu trải nghiệm Simplamo và cảm nhận sự thay đổi chỉ sau 4 tuần!

Đăng ký nhận buổi demo Simplamo tại: https://app.simplamo.com/sign-up

huong dan cach xay dung KPI cho doanh nghiep that tinh gon

Hướng dẫn xây dựng KPI cho Doanh nghiệp thật tinh gọn

By Quản trị Mục tiêu và Chiến lược

Bài viết này sẽ thảo luận về cách xây dựng KPI cho doanh nghiệp để phát huy tối đa sức mạnh của KPI trong quá trình vận hành doanh nghiệp. Xây dựng được một hệ thống KPI khoa học và phù hợp với tình hình thực tế doanh nghiệp là cách hiệu quả, để đạt được tăng trưởng và phát triển bền vững cao nhất.

1. Sơ bộ về chỉ số KPI cho doanh nghiệp

1.1. Giới thiệu về KPI

KPI (Key Performance Indicator) – chỉ số đo lường hiệu suất hoạt động/ quá trình của một cá nhân, bộ phận phòng ban hoặc tổ chức thực hiện để đạt mục tiêu. KPI được sử dụng để đo lường hiệu quả hoạt động, theo dõi và đánh giá tiến độ thực hiện mục tiêu, từ đó đưa ra các điều chỉnh cần thiết để đảm bảo đạt được mục tiêu đã đề ra.

Mục đích của cách xây dựng KPI cho doanh nghiệp là đo lường hiệu suất để cải thiện tình hình kinh doanh. Bằng cách dựa trên dữ liệu KPI và kết quả đánh giá, điều chỉnh chiến lược kinh doanh để cải thiện hiệu suất và đảm bảo doanh nghiệp đang tiến gần đến mục tiêu kinh doanh.

Doanh nghiệp có thể không thể đạt hoàn hảo chính xác 100% KPI đặt ra, nhưng chỉ cần đạt từ 80% trở lên là doanh nghiệp đã thành công. KPI không phải là tĩnh, chúng có thể thay đổi theo thời gian.

Luôn cập nhật và điều chỉnh KPI theo thời gian để đảm bảo rằng chúng vẫn phản ánh đúng mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp. Thực thi cách xây dựng KPI cho doanh nghiệp là một quá trình liên tục và quan trọng để đảm bảo sự thành công dài hạn.

1.2. Vai trò của cách xây dựng KPI cho doanh nghiệp

  • Định hướng và tập trung nguồn lực.
  • Đo lường hiệu quả hoạt động.
  • Theo dõi và đánh giá hiệu quả hoạt động.
  • Cải thiện hiệu quả hoạt động.
  • Ra quyết định điều chỉnh chiến lược.
  • Thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp.

2. Lợi ích của việc xây dựng KPI cho doanh nghiệp

Cách xây dựng KPI cho doanh nghiệp phù hợp và hiệu quả sẽ đem đến nhiều lợi ích cho cả hiện tại và tương lai, giúp tổ chức:

  • Xác định được rõ ràng các mục tiêu, định hướng.
  • Đo lường được hiệu suất, hiệu quả hoạt động.
  • Theo dõi và đánh giá tiến độ thực hiện mục tiêu.
  • Đánh giá kết quả đạt được bằng dữ liệu rõ ràng.
  • Xác định các lĩnh vực cần cải thiện.
  • Đưa ra các quyết định kinh doanh dựa trên số liệu.
  • Có cơ sở để ra quyết định điều chỉnh chiến lược.
  • Thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp.
  • Phân bổ nguồn lực hiệu quả cho các hoạt động và mục tiêu quan trọng.
  • Cải thiện năng suất lao động khi thúc đẩy nhân viên làm việc để đạt mục tiêu.
  • Nâng cao tính cạnh tranh khi so sánh được hiệu quả hoạt động của mình với các đối thủ.

3. Các bước xây dựng KPI

3.1. Các bước xây dựng KPI cho doanh nghiệp

Xây dựng các chỉ số hiệu suất quan trọng (KPI) cho doanh nghiệp là một quá trình quan trọng để đảm bảo bạn có thể đo lường, đánh giá và theo dõi hiệu suất kinh doanh của mình. Dưới đây là các bước cơ bản về cách xây dựng KPI cho doanh nghiệp của bạn:

1. Thiết lập mục tiêu ĐỊNH HƯỚNG

Công thức thiết lập mục tiêu cơ bản: Động từ + Danh từ (Đối tượng thực hiện)

Ví dụ: Nâng cao kỹ năng giao tiếp của nhân viên bán hàng.

Mục tiêu có thể liên quan đến tăng trưởng doanh số bán hàng, cải thiện lợi nhuận, tăng khách hàng mới, hay bất kỳ mục tiêu kinh doanh cụ thể nào khác.

Một số tiêu chí đánh giá mục tiêu đã được thiết lập tốt:

  • Có liên kết với chiến lược doanh nghiệp.
  • Thực sự quan trọng.
  • Khả thi về mặt đo lường.

Mục tiêu nên được xác định, khoanh vùng rõ ràng về công việc thực hiện dành cho đối tương cụ thể nào, mục tiêu thiết lập để đo lường được, có thể đạt được, phù hợp với thời gian và nguồn lực có sẵn. Nếu không KPI xây lên sẽ không đo lường được do mục tiêu dề ra quá chung chung, mơ hồ.

2. Lựa chọn KPI

Từ mục tiêu kinh doanh đã thiết lập ở bước 1, nhà lãnh đạo sẽ lựa chọn hệ thống KPI bằng cách kết nối mục tiêu với các chỉ số KPI quan trọng nhất mà doanh nghiệp muốn đo lường nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh.

Để lựa chọn các chỉ số KPI này, doanh nghiệp có thể áp dụng tiêu chí SMART (Cụ thể, Đo lường được, Khả thi, Tính liên quan và Thời hạn đạt được mục tiêu) để đánh giá từng chỉ số.

3. Đo lường KPI

Sau khi lựa chọn KPI, cần Thu thập dữ liệu liên quan đến các chỉ số đã xác định và thường xuyên đo lường, phân tích chúng. Tần suất đo lường thường được thực hiện tùy vào khả năng của mỗi doanh nghiệp, nhưng tối ưu nhất là thực hiện đo lường hàng tuần.

Các cách tính KPI:

  • KPI định lượng: Tính toán theo công thức
  • KPI định tính: Đánh giá theo thang điểm

Quy trình thu thập dữ liệu để thực hiện đo lường KPI:

  1. Khoanh vùng dữ liệu cần đo lường (chọn mẫu)
  2. Xác định dữ liệu cần thu thập: tử số/ mẫu số
  3. Thiết kế mẫu biểu
  4. Thu thập dữ liệu từ telesale, email form,…

Công việc đo lường hệ thống KPI này cần rất nhiều thời gian và nguồn lực thực hiện, nên các nhà lãnh đạo có thể xem xét sử dụng các công cụ và phần mềm phù hợp để giúp theo dõi tiến trình thực hiện hệ thống KPI thường xuyên hơn.

4. Thiết lập mục tiêu HIỆU SUẤT

Ghép con số (số lượng, doanh thu, lợi nhuận), tỷ lệ phần trăm (tỷ suất sinh lợi, tăng trưởng doanh thu), chất lượng (đánh giá từ khách hàng, tỷ lệ sản phẩm lỗi) và thời gian (thời gian hoàn thành, thời gian phản hồi) vào mục tiêu ĐỊNH HƯỚNG ở trên.

NÊN đặt mục tiêu HIỆU SUẤT sau, không nên đặt ngay từ đầu vì không biết thực tế cụ thế những chỉ số đó như thế nào là phù hợp với doanh nghiệp mình, nên sau khi đo lường có kết quả thì thiết lập mục tiêu Hiệu suất sẽ chính xác và khả thi hơn.

Có thể đặt mục tiêu hiệu suất dựa trên kinh nghiệm của nhà lãnh đạo, số liệu chính thức, tham khảo từ những năm/ quý trước của doanh nghiệp để đặt mục tiêu.

Ngoài ra cũng cần xem xét mức độ thách thức khi đề ra mục tiêu hiệu suất trong cách xây dựng KPI cho doanh nghiệp. Mức độ thách thức của các mục thiêu Hiệu suất này nên đặt tùy bối cảnh và niềm tin của đội ngũ.

5. Họp hiệu suất

Bước Họp hiệu suất này giúp KPI giống như nhịp tim “sống” trong doanh nghiệp. Có 3 nội dung chính sẽ thực hiện trong cuộc Họp hiệu suất cho doanh nghiệp:

  • Cập nhật tình hình đã hoàn thành bao nhiêu % KPI, xu hướng KPI đang tăng hay giảm, có bám theo mục tiêu Định hướng đã đề ra trong cách xây dựng KPI cho doanh nghiệp không.
  • Xác định những rào cản, những vấn đề bất khả thi gặp phải khi thực hiện. Và tìm hiểu nguyên nhân KPI đang đi theo xu hướng đó
  • Đề xuất những sáng kiến giải quyết vấn đề đã xác định, phân tích trên.

Tần suất thực hiện các cuộc họp hiệu suất về cách xây dựng kpi cho doanh nghiệp: đối với KPI công ty họp 1 tháng/ lần. KPI phòng ban nên họp mỗi tuần (nếu dữ liệu đo lường, chỉ số tháng không thay đổi thì cuộc họp sẽ xoay quanh giải quyết vấn đề và sáng kiến).

3.2. Ví dụ về cách xây dựng KPI cho nhân viên kinh doanh

Các loại KPI cho nhân viên kinh doanh:

  • KPI tài chính: Doanh thu, lợi nhuận, chi phí,… -> đo lường hiệu quả về mặt tài chính mà nhân viên kinh doanh thực hiện được
  • KPI hoạt động: Số lượng khách hàng, số lượng đơn hàng, thời gian xử lý đơn hàng,… -> đo lường hiệu quả về hoạt động của nhân viên kinh doanh
  • KPI chất lượng: Tỷ lệ khách hàng hài lòng, tỷ lệ hoàn thành mục tiêu,… -> đo lường hiệu quả về chất lượng dịch vụ, khả năng tư vấn, thực hiện công việc của nhân viên kinh doanh

Ví dụ về cách xây dựng KPI cho nhân viên kinh doanh:

1. Thiết lập mục tiêu định hướng

Mục tiêu định hướng này cần đi đúng hướng để góp phần, hỗ trợ hoàn thành mục tiêu chung của doanh nghiệp.

Mục tiêu của doanh nghiệp: Tăng doanh thu 20% trong năm 2023

=> Mục tiêu của nhân viên kinh doanh: Tăng sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tư vấn của nhân viên kinh doanh -> đặt KPI chất lượng

Mục tiêu định hướng của nhân viên kinh doanh này rõ ràng, có hỗ trợ với mục tiêu chung của doanh nghiệp, có liên kết với chiến lược thực thi của phòng kinh doanh -> Phù hợp, có khả năng thực hiện được & có quan trọng với nhân viên, phòng ban và doanh nghiệp.

2. Lựa chọn KPI

Sau khi thiết lập Mục tiêu: Tăng sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tư vấn của nhân viên kinh doanh.

Chúng ta sẽ mô tả kết quả kỳ vọng: 90% khách hàng nhận được khảo sát sẽ tham gia khảo sát; 75% khách hàng tham gia khảo sát nói là họ hài lòng; điểm khảo sát đạt mức trung bình là 3.5 (trên thang điểm 5)…

Sau đó chúng ta sẽ lựa chọn 1 số KPI phù hợp nhất (chỉ nên từ 1-2 cái để đảm báo thực hiện tốt nhất)

3. Đo lường KPI

Thực hiện Quy trình thu thập dữ liệu để thực hiện hệ thống KPI như đã đề cập bên trên sau đó tiến hành đo lường.

Với mục tiêu này có thể thu thập dữ liệu để đo lường thông qua form khảo sát (hoặc cuộc gọi phản hồi) mà nhân viên kinh doanh gửi cho khách hàng sau khi tư vấn.

Chọn cách đo lường hệ thống KPI chất lượng này theo phương pháp định lượng với công thức tính:

Số khách hàng hài lòng/ Tổng số khách hàng điền form (hoặc nhận cuộc gọi) x 100%

Quá trình này gặp rất nhiều khó khăn khi thực hiện vì nếu bản thân nhân viên kinh doanh thực hiện sẽ dễ dẫn đến thiếu sót, không minh bạch, mất nhiều thời gian và ảnh hưởng đến công việc chuyên môn của họ. Cần một bộ phận riêng biệt hoặc công cụ để hỗ trợ thực hiện, đơn giản hóa công đoạn này và đảm bảo không thiếu sót, đạt được hiệu quả nhất.

Tham khảo thêm Top 4 phần mềm KPI hiệu quả nhất cho doanh nghiệp

4. Thiết lập mục tiêu HIỆU SUẤT

Giả định tình hình hiện tại của nhân viên kinh doanh: Hiện có 65% khách hàng hài lòng với dịch vụ của nhân viên kinh doanh này.

Trong quá trình xây dựng KPI cho nhân viên kinh doanh này thì việc thiết lập mục tiêu hiệu suất có thể xem xét, cân nhắc như sau:

  • Đặt mục tiêu Hiệu suất để cải thiện tình trạng hiện tại: Tăng sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tư vấn của nhân viên kinh doanh lên 70%.
  • Đặt mục tiêu Hiệu suất để nhân viên kinh doanh đột phá: Tăng sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tư vấn của nhân viên kinh doanh lên 80%.

5. Họp Hiệu suất:

Với mục tiêu đã thiết lập cho nhân viên kinh doanh doanh, thì phòng kinh doanh nên thực hiện họp hiệu suất 1 tuần/ lần để chia sẻ, cập nhật tình hình nhanh chóng nhất, xác định phân tích các rào cản, bất cập trong công việc để đưa ra sáng kiến hoặc cân nhắc thay đổi chỉ số của hệ thống KPI theo tình hình.

3.3. Lưu ý trong cách xây dựng KPI cho doanh nghiệp

Một số lưu ý trong cách xây dựng KPI cho doanh nghiệp, đó là KPI cần:

  • Phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp
  • Phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp
  • Cụ thể, có ý nghĩa, có thể đo lường được
  • Có thể so sánh, truy xuất được
  • Thống nhất giữa các bộ phận, cá nhân trong phòng ban của doanh nghiệp
  • Cẩn thận với các KPI không có ý nghĩa (KPI vanity) vì các chỉ số này không giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định cải thiện hiệu suất.
  • Được phổ biến, truyền thông rộng rãi cho các bộ phận, cá nhân, các bên liên quan trong doanh nghiệp.

Sử dụng các bước trên để bắt đầu cách xây dựng KPI cho doanh nghiệp và đạt được hiệu suất tối ưu, có sự tăng trưởng và tạo sức bền cực hạn cho doanh nghiệp.

Đọc thêm bài viết “10 chỉ số KPI quan trọng nhất đánh giá sức khỏe công ty bạn” tại đây.

4. Một số phương pháp hỗ trợ triển khai cách xây dựng KPI cho doanh nghiệp

Cách xây dựng KPI cho doanh nghiệp là một quá trình quan trọng, có thể giúp đảm bảo doanh nghiệp đang đi đúng hướng và đạt được mục tiêu của mình. Tuy nhiên, điều này rất phức tạp, tốn nhiều thời gian, nguồn lực, đòi hỏi kiến thức chuyên sâu của phương pháp. Dẫn đến có tới 70% tổ chức tại Việt Nam thất bại khi triển khai cách xây dựng KPI cho doanh nghiệp.

Một số anh chị chủ doanh nghiệp có nền tảng kiến thức chuyên sâu lựa chọn tham gia nhiều khóa học hoặc sự trợ giúp của chuyên gia về cách xây dựng KPI cho doanh nghiệp. Đây cũng là một lựa chọn tốt nếu các anh chị vận dụng được lý thuyết vào thực tế, truyền đạt cho toàn bộ nhân viền và triển khai cho doanh nghiệp. Nhưng nó vẫn sẽ không là một bài toán dễ dàng.

Cách xây dựng KPI cho doanh nghiệp đơn giản, hiệu quả và thiết thực hơn đó là nên sử dụng sự trợ giúp từ Phần mềm KPI – một công cụ giúp doanh nghiệp thu thập, quản lý và đánh giá các chỉ số hiệu suất quan trọng của doanh nghiệp.

Hoặc sử dụng hỗ trợ từ AI để triển khai cách xây dựng KPI cho doanh nghiệp cũng là một lựa chọn để các anh chị chủ doanh nghiệp thực thi cách xây dựng KPI cho doanh nghiệp.

Tham khảo thêm: Cách xây dựng KPI cho doanh nghiệp đơn giản với AI

Bên cạnh đó, các nhà lãnh đạo cũng có thể sử dụng bảng chỉ số Scorecard – một công cụ tinh giản và đơn giản hóa hệ thống KPI, cũng có vai trò theo dõi và đánh giá hiệu suất của doanh nghiệp, từng phòng ban và cá nhân trong quá trình thực hiện mục tiêu đề ra.

5. Tinh gọn cách xây dựng KPI cho doanh nghiệp với phần mềm Simplamo

5.1. Giới thiệu scorecard – phiên bản đơn giản hơn về cách xây dựng KPI cho doanh nghiệp

Bảng scorecard là tập hợp từ 5-15 chỉ số được đo lường hàng tuần (hoặc 2 tuần/lần đối với các chỉ số đặc biệt), trong đó mỗi nhân viên đều có chỉ số cho riêng mình và phải báo cáo với cấp trên vào cuộc họp định kỳ hàng tuần.

Scorecard biểu thị hiệu quả của hoạt động kinh doanh, giúp ban lãnh đạo nhanh chóng nắm được mọi diễn biến trong tổ chức và đưa ra các dự báo ngắn hạn, các quyết định kịp thời.

Các anh chị chủ doanh nghiệp có thể sử dụng Scorecard cho doanh nghiệp mình trên phần mềm Simplamo – xây dựng dựa trên nền tảng tư duy quản trị hiện đại chuẩn Hoa Kỳ, phù hợp với các doanh nghiệp kinh doanh tại đa dạng lĩnh vực, mong muốn triển khai BSC, OKR, và thực thi cách xây dựng KPI cho doanh nghiệp.

Bảng Scorecard này sẽ cung cấp thông tin quan trọng một cách nhanh chóng, từ việc xác định tình hình sức khỏe tổ chức đến đánh giá kết quả, tạo ra sự rõ ràng và mạch lạc, tập trung vào kết quả. Để tổ chức dễ dàng đo lường hiệu suất tổng thể của mình.

5.2 Các bước xây dựng scorecard cho doanh nghiệp

Scorecard gồm hai cấp độ: cấp công ty và cấp phòng ban. Các chỉ số cấp phòng ban sẽ do từng phòng ban chức năng review hàng tuần, còn scorecard cấp công ty sẽ được review định kỳ hàng tuần bởi ban lãnh đạo.

Cấu trúc của một chỉ số scorecard bao gồm:

  • Tên chỉ số
  • Chỉ tiêu của chỉ số
  • Tên người phụ trách
  • Số liệu đo lường hàng tuần, (với màu xanh là đạt, đỏ là chưa đạt)

5 bước xây dựng bảng chỉ số scorecard

  • Bước 1: Xác định Chỉ số kết quả từ vai trò của mỗi nhân sự
  • Bước 2: Tạo Chỉ số dẫn dắt dựa trên quy trình tạo nên chỉ số kết quả

  • Bước 3: Rút gọn danh sách

Cùng thảo luận với đội ngũ và rút gọn danh sách các chỉ số, sau đó sắp xếp các chỉ số phù hợp vào bảng scorecard cấp công ty và bảng chỉ số scorecard cấp phòng ban. Về số lượng, hãy tuân thủ nguyên tắc: Càng ít càng tập trung (5 đến tối đa 15 chỉ số cho cấp công ty và 3 – 5 chỉ số cho cấp phòng ban).

  • Bước 4: Đề ra chỉ tiêu cho từng chỉ số

Riêng với các dữ liệu về Doanh thu/Doanh số nên được phân rã từ dữ liệu trong Bảng kế hoạch kinh doanh/ Tầm nhìn doanh nghiệp hàng năm.

  • Bước 5: Xác định người sở hữu chỉ số dựa trên vai trò của họ.

Quy trình xây dựng bảng chỉ số scorecard sẽ đơn giản, và có thể dễ dàng, nhanh chóng thực hiện chỉ từ 2-3 ngày (tùy vào quy mô công ty). Hãy xem thêm hướng dẫn chi tiết và các ví dụ cụ thể Tại đây.

Khi doanh nghiệp xây dựng được hệ thống chỉ số KPI được tinh giản bằng bảng Scorecard của riêng mình. Đây cũng là lúc xác định được việc doanh nghiệp cần làm, cũng như hệ thống được công tác đo lường, đánh giá thường xuyên, để nắm giữ mọi thứ không bị thả trôi.

Nếu các anh chị muốn tìm hiểu thêm về cách quản lý doanh nghiệp và xây dựng OKR-KPI, anh chị có thể dành thời gian đọc thêm các bài viết liên quan khác trên trang web simplamo.com của chúng tôi.

Tìm hiểu Top 4 phần mềm KPI hiệu quả nhất cho doanh nghiệp tại đây

—–

Simplamo – Phần mềm quản trị mục tiêu khoa học hiện đại, kết hợp độc đáo giữa KPI, OKR. Biến mọi thứ phức tạp trong điều hành trở nên đơn giản và gần gũi đến từng nhân viên. Giải phóng áp lực cho nhà lãnh đạo, tập trung vào điều quan trọng, tối ưu hiệu suất làm việc cho doanh nghiệp.

Hãy bắt đầu trải nghiệm Simplamo và cảm nhận sự thay đổi chỉ sau 4 tuần!

Đăng ký nhận buổi demo Simplamo tại: https://app.simplamo.com/sign-up

Scorecard AI

Cách xây dựng KPI đơn giản cho Doanh nghiệp kết hợp với ứng dụng AI

By Quản trị Mục tiêu và Chiến lược

KPI từ lâu đã là phương pháp quản trị được nhiều doanh nghiệp lựa chọn, KPI giúp đo lường, đánh giá hiệu quả và kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp. Tuy vậy, có đến 70% doanh nghiệp Việt thất bại khi triển khai KPI, vì tính phức tạp và đòi hỏi kiến thức chuyên sâu của phương pháp. Với tình hình kinh tế nhiều biến động như hiện nay, xây dựng KPI theo phương pháp truyền thống có thể không còn phù hợp nữa, thay vào đó doanh nghiệp cần một phương pháp đơn giản hơn hoặc có sự trợ giúp từ AI.

xay-dung-KPI-doanh-nghiep

1. Tầm quan trọng của việc xây dựng KPI để đo lường

Hầu hết các doanh nhân hiện nay đều từng trải qua trạng thái mù mờ trong vận hành doanh nghiệp. Họ đưa ra các quyết định lớn dựa trên cảm giác và cảm xúc mơ hồ hơn là sử dụng dữ liệu để đưa ra quyết định nhanh chóng và đầy đủ thông tin. Trong khi đó, một bảng chỉ số KPI hiệu quả sẽ giúp:

  • Ban lãnh đạo doanh nghiệp:
    • Kiểm soát mọi hoạt động đang diễn ra trong tổ chức
    • Kịp thời phát hiện vấn đề và đưa ra quyết định đúng đắn
    • Đảm bảo mục tiêu, tầm nhìn có thể hoàn thành đúng kế hoạch
    • Theo dõi hiệu suất làm việc của nhân viên, đưa ra chính sách lương thưởng phù hợp
  • Nhân viên:
    • Nắm chắc các chỉ số cần hoàn thành và tập trung sức lực vào đó
    • Hiểu được sự đóng góp cá nhân vào mục tiêu doanh nghiệp
    • Biết được năng lực của bản thân, làm cơ sở để rèn luyện và phát triển

2. Scorecard – Phương pháp đo lường hiệu quả, đơn giản hơn so với KPI truyền thống

2.1 Khó khăn khi áp dụng KPI truyền thống

Mặc dù mang đến nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, thế nhưng áp dụng KPI vẫn là một bài toán khó nhằn, dù cho có tham gia nhiều khóa học hoặc có sự trợ giúp của chuyên gia. Dưới đây là một số khó khăn điển hình, khiến cho KPI trở thành “cơn ác mộng” của không ít doanh nghiệp:

  • Mất nhiều thời gian để xây dựng nên bộ chỉ số KPI cho doanh nghiệp
  • Khó khăn khi xác định KPI phù hợp với từng phòng ban và nhân viên
  • KPI không kết nối với Mục tiêu & Chiến lược doanh nghiệp
  • Mất thời gian lập báo cáo, đánh giá và thúc đẩy nhân viên hoàn thành KPI
  • Không giữ được “lửa” với KPI, công sức đổ sông đổ biển sau một thời gian

2.2 Tại sao nên chuyển qua sử dụng scorecard?

Vì sự phức tạp của KPI truyền thống, nhiều doanh nghiệp trên thế giới hiện nay, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME), đã chuyển sang dùng một bảng chỉ số đơn giản hơn để đo lường hoạt động kinh doanh, gọi là scorecard.

Bảng scorecard là tập hợp từ 5-15 chỉ số được đo lường hàng tuần, thể hiện hiệu quả của hoạt động kinh doanh, giúp ban lãnh đạo nắm được mọi diễn biến trong tổ chức và đưa ra các dự báo ngắn hạn, các quyết định kịp thời.

xay-dung-KPI-doanh-nghiep

Khác với KPI truyền thống, scorecard chỉ đo lường hàng tuần (hoặc 2 tuần/lần đối với các chỉ số đặc biệt), trong đó mỗi nhân viên đều có chỉ số cho riêng mình và phải báo cáo với cấp trên vào cuộc họp định kỳ hàng tuần.

2.3 Các ưu điểm của scorecard so với KPI truyền thống

  • Thời gian xây dựng và báo cáo nhanh chóng, đơn giản:

Scorecard là các chỉ số thể hiện hoạt động kinh doanh hàng tuần, dựa trên vai trò của nhân sự nên việc xây dựng đơn giản, không mất nhiều thời gian. Cũng chính vì vậy, việc báo cáo hàng tuần cũng nhanh chóng hơn, không mất nhiều công sức để tổng kết, tính toán như các chỉ số KPI phức tạp. Bên cạnh đó, các chỉ số do ai phụ trách sẽ được người đó trực tiếp báo cáo số liệu.

Ví dụ: Số buổi meeting với khách hàng hàng tuần; Số lượng lead thu về hàng tuần; Doanh thu bán hàng hàng tuần

  • Đưa ra các dự báo ngắn hạn và quyết định kịp thời:

Bằng việc đo lường hàng tuần (bao gồm cả chỉ số kết quả và chỉ số dẫn dắt), doanh nghiệp dễ dàng xác định được xu hướng kinh doanh để đưa ra các dự báo ngắn hạn, mặt khác họ cũng kịp thời phát hiện vấn đề và giải quyết chúng trước khi quá muộn. Điều này sẽ hiệu quả hơn rất nhiều so với việc chờ đến khi có báo cáo lãi lỗ của công ty – khi đó đã quá muộn để sửa sai.

Ví dụ: chỉ số doanh thu bán hàng trong tuần không đạt có thể đến từ số lead mang về không đủ hoặc sale gặp khó khăn khi tư vấn bán hàng

  • Đảm bảo đội ngũ luôn ghi nhớ và thực hiện đều đặn

Vì là các chỉ số quen thuộc với công việc hàng ngày và được đo lường hàng tuần, nên đội ngũ sẽ dễ dàng ghi nhớ và đảm bảo chúng luôn được hoàn thành. Điều này giữ cho nhịp hoạt động được diễn ra đều đặn, xây dựng văn hóa làm việc kỷ luật và làm tăng khả năng hoàn thành mục tiêu hàng tháng, hàng quý.

2.4 Các bước xây dựng bảng scorecard cho doanh nghiệp

Scorecard bao gồm hai cấp độ là cấp công ty và cấp phòng ban, các chỉ số cấp phòng ban sẽ do từng phòng ban chức năng review hàng tuần, còn scorecard cấp công ty sẽ được review định kỳ hàng tuần bởi ban lãnh đạo.

Cấu trúc của một chỉ số scorecard bao gồm:

  • Tên chỉ số
  • Chỉ tiêu của chỉ số
  • Tên người phụ trách
  • Số liệu đo lường hàng tuần, trong đó màu xanh là đạt, đỏ là chưa đạt

Có hai loại chỉ số scorecard:

  • Chỉ số kết quả: là chỉ số được tạo nên bằng cách “lượng hóa” một vai trò quan trọng của nhân sự, đồng thời cũng là kết quả công ty mong muốn vai trò này mang lại. Ví dụ: Một trong những vai trò của Trưởng phòng Kinh doanh là “Chịu trách nhiệm doanh số bán hàng”. Khi đó ta có thể lượng hoá vai trò này là Đạt doanh số bán hàng: 100 triệu/tuần
  • Chỉ số dẫn dắt: là chỉ số được tạo nên bằng cách lựa chọn từ các bước chính trong quy trình thực hiện nhằm đạt được Chỉ số kết quả của vai trò đó. Ví dụ như Số buổi meeting hàng tuần (Meeting với Khách hàng là một bước trong quy trình bán hàng)

5 bước xây dựng bảng chỉ số scorecard

  • Bước 1: Xác định Chỉ số kết quả từ vai trò của mỗi nhân sự
  • Bước 2: Tạo Chỉ số dẫn dắt dựa trên quy trình tạo nên chỉ số kết quả
  • Bước 3: Rút gọn danh sách

Cùng thảo luận với đội ngũ và rút gọn danh sách các chỉ số, sau đó sắp xếp các chỉ số phù hợp vào bảng scorecard cấp công ty và bảng chỉ số scorecard cấp phòng ban. Về số lượng, hãy tuân thủ nguyên tắc: Càng ít càng tập trung (5 đến tối đa 15 chỉ số cho cấp công ty và 3 đến 5 chỉ số cho cấp phòng ban)

  • Bước 4: Đề ra chỉ tiêu cho từng chỉ số

Riêng với các dữ liệu về Doanh thu/Doanh số nên được phân rã từ dữ liệu trong Bảng kế hoạch kinh doanh/ Tầm nhìn doanh nghiệp hàng năm.

  • Bước 5: Xác định người sở hữu chỉ số dựa trên vai trò của họ

xay-dung-KPI-doanh-nghiep

Quy trình xây dựng bảng chỉ số scorecard rất đơn giản, và có thể thực hiện nhanh chóng trong từ 2-3 ngày (tùy vào quy mô công ty). Để xem hướng dẫn chi tiết và các ví dụ cụ thể, bạn hãy nhấn vào đây.

Đọc thêm bài viết: Cách xây dựng OKRs đơn giản kết hợp với ứng dụng AI

2.4 Các lưu ý khi xây dựng bảng scorecard

  • Mỗi nhân sự nên có ít nhất một chỉ số scorecard

Để làm tăng tính trách nhiệm và cam kết trong công việc của mỗi nhân viên, tạo sự cạnh tranh trong đội nhóm và giao tiếp hiệu quả với quản lý của mình thông qua các con số.

  • Chỉ tiêu có tính thách thức vừa đủ

Với mỗi chỉ số, Bạn cần đặt ra chỉ tiêu. Nhưng nếu chỉ tiêu không có tính thách thức, nhân viên sẽ không có động lực làm việc và thường đợi nước đến chân mới nhảy. Nếu chỉ tiêu có tính thách thức quá lớn, nhân viên sẽ cảm thấy ngộp thở và dễ chán nản. Do đó, hãy đặt ra chỉ tiêu có tính thách thức vừa đủ.

  • Xác định người chịu trách nhiệm cho chỉ số và người phụ trách điền chỉ số đó

Với mỗi chỉ số, bạn hãy xác định một người duy nhất phụ trách, để đảm bảo tính trách nhiệm đối với chỉ số đó. Thông thường, chỉ số do ai phụ trách sẽ do chính người đó điền dữ liệu báo cáo, tuy nhiên đối với các chỉ số của cấp quản lý hoặc liên quan tới dữ liệu bán hàng có thể ủy nhiệm cho trợ lý phụ trách.

  • Hiệu chỉnh scorecard phù hợp thực tiễn

Các chỉ số scorecard được xây ra trong thời gian đầu (chưa có dữ liệu tham khảo) thường quá cao hoặc quá thấp so với năng lực thực tế của đội ngũ, cùng với đó là các chỉ số không phù hợp hoặc không cần thiết để đo lường. Do đó, doanh nghiệp cần quan sát và hiệu chỉnh các chỉ số này cho phù hợp với thực tiễn sau một thời gian đưa vào sử dụng.

  • Kết hợp với nhịp họp hàng tuần

Mặc dù các scorecard được đo lường hàng tuần và có người phụ trách cụ thể, nhưng nếu không được review trong cuộc họp định kỳ thì sẽ không phát huy hết hiệu quả của nó. Khi review bảng chỉ số này cùng với các thành viên khác trong team sẽ làm tăng tính trách nhiệm của mỗi cá nhân và xử lý ngay các vấn đề trong cuộc họp này.

3. Cách ứng dụng AI trong xây dựng KPI đơn giản

3.1 Giới thiệu Simplamo

Simplamo là phần mềm SaaS quản trị mục tiêu hiện đại kết hợp độc đáo giữa OKR & KPI. Bằng cách đơn giản hóa và kết hợp mượt mà các phương pháp quản trị truyền thống như OKR, KPI, BSC, Simplamo đáp ứng nhu cầu quản trị hiện đại, tinh gọn và bài bản cho các doanh nghiệp SME trong và ngoài nước (Mỹ, Úc, Estonia,…)xay-dung-KPI-doanh-nghiep

Trong đó, Chỉ số scorecard là phiên bản ngắn gọn của KPI và Mục tiêu Rocks là phiên bản đơn giản hơn của OKR. Chỉ số và Mục tiêu sẽ được tạo nên dựa trên cơ sở Bảng Tầm nhìn và Sơ đồ trách nhiệm có sẵn trên Simplamo, cùng với đó là các khung cuộc họp định kỳ (hàng tuần-hàng quý-hàng năm) giúp review mọi hoạt động và xử lý các vấn đề phát sinh cùng đội ngũ, từ đó cam kết khả năng đạt được OKR và KPI cho doanh nghiệp, tăng trưởng doanh thu, chinh phục tầm nhìn từ 1 đến 3 năm.

Khi sử dụng Simplamo, người dùng sẽ được cung cấp đầy đủ các công cụ và tài liệu hướng dẫn sử dụng (help.Simplamo.com) để tạo nên bảng chỉ số scorecard cho riêng mình. Không những thế, với sự ứng dụng của tính năng AI được ra mắt trong Simplamo vào tháng 8.2023 vừa qua, sẽ giúp người dùng xây dựng chỉ số nhanh hơn, sát với vai trò nhân sự cùng với nhiều gợi ý thông minh.

3.2 Ứng dụng Simplamo AI trong xây dựng KPI

Để bắt đầu ứng dụng AI trong xây dựng bảng chỉ số scorecad trong doanh nghiệp, bạn cần phải thực hiện trước các bước sau:

  • Hoàn thiện Bảng Tầm nhìn Doanh nghiệp, trả lời các câu hỏi về Tầm nhìn 1-3 năm, mục tiêu về doanh thu, lợi nhuận,…
  • Hoàn thiện Sơ đồ trách nhiệm, tại đó mỗi vị trí trên sơ đồ sẽ do một nhân sự phụ trách cùng với 5 vai trò quan trọng mà công ty mong muốn vị trí này đạt được

Đây là hai dữ liệu ban đầu, nền tảng để đảm bảo bảng chỉ số của doanh nghiệp phù hợp với Tầm nhìn – Chiến lược và với năng lực thực tế của đội ngũ.

Sau đó, tại mục Chỉ số, bạn hãy làm theo hướng dẫn sau:

  • Nhấn nút Tạo chỉ số/ chọn Hỏi trợ lý AI
  • Chọn vị trí muốn tạo Chỉ số, ví dụ: Nhân viên Marketing, Trưởng phòng Kinh doanh
  • Vai trò của vị trí tương ứng sẽ tự động hiện ra dựa trên Sơ đồ trách nhiệm đã nhập trước đó
  • Chọn Nhóm, ví dụ: Ban lãnh đạo, Phòng Marketing, Phòng Kinh doanh
  • Nhấn nút Đề xuất

Simplamo AI sẽ phân tích các dữ liệu hiện có và đưa ra danh sách các chỉ số gợi ý cho vị trí này. Dựa trên danh sách này, người dùng sẽ lựa chọn các chỉ số phù hợp nhất và nhấn nút Tạo chỉ số.

Để xem chi tiết hơn về cách ứng dụng AI trên Simplamo, hãy nhấn vào đây để xem lại buổi hướng dẫn trực tiếp do Simplamo tổ chức vào ngày 14.09 vừa qua.

Kết hợp với trí thông minh nhân tạo của AI, người dùng sẽ có nhiều gợi ý cho việc xây dựng chỉ số và mục tiêu doanh nghiệp. Cũng như tiết kiệm thời gian đào tạo và hướng dẫn sử dụng trong toàn đội ngũ, tạo nên văn hóa làm việc hiện đại, chủ động và phát huy sức sáng tạo.

Đặt lịch tìm hiểu Simplamo tại đây: Đặt lịch

—————————————————

Simplamo – Phần mềm quản trị mục tiêu khoa học hiện đại, kết hợp độc đáo giữa KPI, OKR. Biến mọi thứ phức tạp trong điều hành trở nên đơn giản và gần gũi đến từng nhân viên. Giải phóng áp lực cho nhà lãnh đạo, tập trung vào điều quan trọng, tối ưu hiệu suất làm việc cho doanh nghiệp.

Hãy bắt đầu trải nghiệm Simplamo và cảm nhận sự thay đổi chỉ sau 4 tuần!

Đăng ký nhận buổi demo Simplamo tại: https://app.simplamo.com/sign-up

7 BƯỚC TỔ CHỨC CUỘC HỌP HIỆU QUẢ

7 bước tổ chức cuộc họp hiệu quả theo phương pháp từ Hoa Kỳ

By Quản trị doanh nghiệp

Tổ chức cuộc họp hiệu quả là điều được nhiều doanh nghiệp quan tâm hiện nay do thực trạng tổ chức cuộc họp tại Việt Nam hiện nay vẫn tồn tại nhiều hạn chế và bất cập. Nổi bật như là tình trạng họp nhiều, thời gian họp quá dài, họp không có mục đích, nội dung rõ ràng, gây lãng phí thời gian, công sức và tiền bạc. Các cuộc họp không hiệu quả sẽ làm gia tăng chi phí vận hành và ảnh hưởng đến năng suất làm việc của doanh nghiệp,.

1. Tầm quan trọng của tổ chức cuộc họp hiệu quả

Tổ chức cuộc họp là một hình thức giao tiếp, một hoạt động quan trọng trong mỗi doanh nghiệp, giúp các thành viên trao đổi, truyền đạt thông tin, bàn luận tìm giải pháp, đưa ra những chỉ đạo cần thiết để điều hành doanh nghiệp. Tổ chức cuộc họp hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí, nâng cao hiệu suất công việc và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Tầm quan trọng tiêu biểu trong việc tổ chức cuộc họp hiệu quả bao gồm:

  • Trao đổi thông tin: Cuộc họp là nơi để các thành viên trao đổi, cập nhật, nắm bắt thông tin về tình hình hoạt động, kế hoạch thực hiện, các mục tiêu đề ra từ doanh nghiệp/phòng ban và cá nhân. Thông tin được truyền đạt trực tiếp trong cuộc họp sẽ đầy đủ, rõ ràng hơn, mọi người hiểu rõ các vấn đề, nhiệm vụ, hạn chế được những nhầm lẫn khi mọi người có cơ hội phản hồi và trình bày thắc mắc nhanh chóng và phối hợp công việc với nhau tốt hơn.
  • Chia sẻ ý kiến: Tổ chức cuộc họp hiệu quả là tạo cơ hội cho nhân viên bày tỏ, chia sẻ ý kiến, suy nghĩ về các vấn đề của phòng ban/ doanh nghiệp, các vấn đề, khúc mắc sẽ được xem xét từ nhiều góc độ khác nhau, từ đó có thể đề ra các giải pháp đa dạng, thực tiễn, khả thi hơn.
  • Thảo luận và giải quyết vấn đề: Cuộc họp là nơi để các thành viên trong tổ chức thảo luận, đưa ra ý kiến đóng góp và giải quyết các vấn đề vướng mắc chung. Thông qua quá trình thảo luận, các thành viên sẽ phân tích, đánh giá toàn diện, đưa ra các ý kiến, giải pháp phù hợp, đa dạng, từ đó tìm ra giải pháp tối ưu nhất cho vấn đề, cũng như các vấn đề nên được giải quyết xong nhanh chóng ngay trong thời gian tổ chức.
  • Tăng cường sự phối hợp: Tổ chức cuộc họp hiệu quả giúp các thành viên, các phòng ban trong doanh nghiệp hiểu rõ hơn về vai trò, trách nhiệm của nhau, để họ có thể phối hợp nhịp nhàng, hiệu quả hơn trong công việc, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức.
  • Ra quyết định: Cuộc họp là thời điểm để ban lãnh đạo, giám đốc công bố, thông báo hoặc ra quyết định chung về các vấn đề quan trọng đến các thành viên trong doanh nghiệp. Các quyết định được đưa ra công khai, minh bạch, rõ ràng, mọi người đều nắm bắt được, từ đó khả năng thực thi theo chỉ đạo sẽ cao hơn.

2. Những nguyên nhân khiến cuộc họp không hiệu quả

  • Không có cuộc họp định kỳ, thời gian tổ chức cuộc họp không cố định

Nhiều phòng ban trong doanh nghiệp (như phòng kinh doanh) thường gặp khó khăn khi thống nhất thời gian tổ chức cuộc họp vì nhân viên bận đi gặp khách hàng… nên dời lại cuộc họp, nhân sự tham gia dự không đầy đủ, bỏ lỡ nội dung, vấn đề quan trọng trong cuộc họp. Hay như việc mọi người tới muộn, đến rải rác vì nhiều lý do, dẫn đến tổ chúc cuộc họp hiệu quả gần như không khả thi.

  • Mục đích và nội dung cuộc họp không rõ ràng

Khiến các thành viên tham dự không biết tập trung vào điều gì, vấn đề nào cần thiết giải quyết trước, từ đó cuộc họp sẽ diễn ra không đi vào trọng tâm, xa rời mục đích và không đạt được kết quả như mong muốn. Đây được coi là nguyên nhân phổ biến nhất ảnh hưởng đến việc tổ chức cuộc họp hiệu quả

  • Kế hoạch cuộc họp không được chuẩn bị kỹ lưỡng

Làm cho việc tổ chức cuộc họp dễ bị gián đoạn, lãng phí thời gian, không trật tự, logic, người tham dự không theo được nhịp họp, không nắm bắt được đầy đủ vấn đề, dẫn đến đề xuất giải quyết vấn đề một cách tức thời, hời hợt, không khả thi.

  • Thành phần tham dự không phù hợp

Thành phần tham dự cuộc họp cần phù hợp với mục đích và nội dung của cuộc họp. Nếu thành phần tham dự không phù hợp, sẽ làm cuộc họp không thể thảo luận sâu vào về vấn đề đang cần giải quyết (do yếu tố chuyên môn), không đi đúng trọng tâm, thậm chí có thể gây ra tranh cãi, xung đột và không trở thành cuộc họp hiệu quả.

  • Người điều phối kiêm nhiệm cả vị trí thư ký cuộc họp

Người điều phối có ảnh hưởng lớn đến việc tổ chức cuộc họp hiệu quả, dẫn dắt cuộc họp đi đúng trọng tâm, không lan man, tránh tình trạng lộn xộn, thiếu trật tự… Nên khi 1 người đảm nhiệm cả vai trò điều phối và thư ký sẽ làm ảnh hưởng đến hiệu quả của cả hai nhiệm vụ. Vừa không kiếm soát được cuộc họp, vừa không ghi chép được đầy đủ nội dung.

  • Bàn luận sa đà, không đúng thời điểm

Cuộc họp nói về những vấn đề không liên quan, quanh quẩn trong những chuyện không thật sự cần thiết, khiển trách/khen thưởng quá lâu… bị phân tâm khỏi nhiệm vụ quan trọng, tốn nhiều thời gian họp nhưng không giải quyết được vấn đề trọng yếu.

  • Các thành viên tham dự không tích cực

Có thể do tổ chức họp quá nhiều trong tuần, cuộc họp quá dài, nội dung cuộc họp không liên quan, không phù hợp với người tham dự, hay người tham dự cuộc họp nhưng chỉ được nghe, không được thảo luận, chia sẻ ý kiến, gây ra nhàm chán, mất tập trung, lãng phí thời gian và không có kết quả. Sự tham gia tích cực của các thành viên cũng là một yếu tố quan trọng quyết định sự thành công hay  việc tổ chức cuộc họp hiệu quả hay không.

  • Kết thúc cuộc họp không có kết luận rõ ràng

Cuộc họp diễn ra quá dài, bàn luận sa đà, vội vàng kết thúc vì mọi người hết năng lượng, mệt mỏi, lo quay lại những nhiệm vụ hàng ngày của cá nhân, nên bỏ qua phần kết luận để tổng hợp lại những nội dung, thông điệp chính yếu đã được thảo luận trong cuộc họp. Tổ chức một cuộc họp nhưng không có kết luận rõ ràng sẽ dẫn đến việc các quyết định được đưa ra trong cuộc họp không được thực hiện hoặc bị thiếu sót, bỏ lỡ vì mọi người cảm thấy cuộc họp chưa hoàn tất nên chưa cần triển khai thực hiện.

  • Các thành viên tham gia cuộc họp không nhận được biên bản họp

Vì quên do chủ quan cho rằng các thành viên đều tự ghi lại đầy đủ hay vì thiếu phần mềm hỗ trợ nên thư ký phải gửi thủ công biên bản đến từng thành viên tham dự sau cuộc họp dẫn đến chậm trễ, cũng sẽ ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện công việc của các thành viên, vì vậy việc tổ chức cuộc họp hiệu quả cũng không đạt.

Ngoài ra còn các yếu tố khách quan khác dẫn đến việc không tổ chức được cuộc họp hiệu quả như thời gian, địa điểm cuộc họp không phù hợp với nội dung họp và nhu cầu của người tham gia, công nghệ trình bày, phần mềm cho cuộc họp lỗi thời, không còn hiệu quả hỗ trợ, ngoài ra còn có yếu tố tình hình sức khỏe của các thành viên,…

Tổ chức cuộc họp hiệu quả là điều bạn quan tâm? Đăng ký tham dự workshop: Nhân đôi Doanh số và Hiệu suất các cuộc họp, để được trực tiếp hướng dẫn tổ chức cuộc họp hiệu quả này, tiết kiệm thời gian chi phí, mà vẫn triển khai và theo dõi đội ngũ thực thi hiệu quả hàng tuần. Workshop diễn ra vào ngày 09/05/2024.

3. Các yếu tố cần thiết để tổ chức cuộc họp hiệu quả

3.1. Các yếu tố cần thiết để tổ chức một cuộc họp hiệu quả

Trước cuộc họp

  • Xác định mục tiêu, nội dung cuộc họp rõ ràng để đảm bảo hiệu quả, trật tự, tránh lãng phí thời gian khi tổ chức cuộc họp – yếu tố quan trọng nhất quyết định đến thành công của cuộc họp.
  • Lập kế hoạch cuộc họp cụ thể, chi tiết về mục đích, nội dung, thời gian (các cuộc họp nên cố định thời gian tổ chức), địa điểm, phương thức điều hành,…
  • Xác định thành phần tham dự cuộc họp, phân công trách nhiệm rõ ràng: Thành phần tham dự cuộc họp cần phù hợp, liên quan với nội dung cuộc họp, việc điều phối chỉ nên do một người đảm nhiệm, thư ký và người chủ trì nên do hai thành viên khách nhau đảm nhận.
  • Thông báo cuộc họp, đảm bảo tất cả các thành viên tham dự cuộc họp đều nắm thông tin cuộc họp càng sớm càm tốt, để họ có sự chuẩn bị, sắp xếp tốt nhất. Vậy nên tổ chức cố định sẽ càng dễ tổ chức cuộc họp hiệu quả và thuận lợi hơn.

Trong cuộc họp

  • Điều phối cuộc họp chặt chẽ: Người điều phối cần giữ cho cuộc họp diễn ra đúng trọng tâm, tránh lan man, xa rời mục đích, tạo điều kiện cho các thành viên tham dự chia sẻ ý kiến, đóng góp.
  • Tạo không khí cởi mở, dân chủ: Người điều phối cần tạo không khí cởi mở, dân chủ để các thành viên tham dự có thể tự tin phát biểu ý kiến, đóng góp.
  • Kết thúc cuộc họp đúng thời gian: Người điều phối cần kết thúc cuộc họp đúng thời gian đã quy định để tránh lãng phí thời gian, chẫm trễ công việc của các thành viên tham dự.

Sau cuộc họp

Ghi chép biên bản họp, theo dõi và đánh giá cuộc họp để hạn chế tình trạng thiếu sót khi thực hiện những vấn đề đã quyết định triển khai trong cuộc họp. Mọi thành viên tham dự nên được tự đánh giá, chấm điểm về sự hữu ích, hiệu quả của cuộc họp đối với cá nhân, phòng ban.

3.2. Kỹ năng tổ chức cuộc họp hiệu quả

Là khả năng lên kế hoạch, chuẩn bị để đảm bảo cuộc họp diễn ra thuận lợi, suôn sẻ, truyền đạt đầy đủ, rõ ràng mục tiêu, những thông tin cần thiết và giải quyết được vấn đề.

Người điều phối cần những kỹ năng tổ chức cuộc họp hiệu quả sau:

  • Kỹ năng thuyết trình: dẫn dắt cuộc họp nhịp nhàng, truyền đạt vấn đề một cách rõ ràng, rành mạch.
  • Kỹ năng tổ chức: tổ chức cuộc họp khoa học, trật tự, tránh lãng phí thời gian.
  • Kỹ năng giao tiếp: tạo không khí thân thiện, cởi mở, tích cực, có sự kết nối, thống nhất giữa các thành viên tham dự.
  • Kỹ năng xử lý tình huống: xử lý linh hoạt, thấu tình đạt lý, khi có tình huống hy hữu phát sinh, đảm bảo cuộc họp diễn ra suôn sẻ, thành công.

Bên cạnh đó, người điều phối cuộc họp cũng là người có khả năng đảm bảo được tiến độ của cuộc họp, thời điểm bắt đầu và kết thúc đúng giờ và có tổ chức cuộc họp hiệu quả hay không. Việc tuân thủ thời gian họp giúp tránh lãng phí thời gian của mọi người, như vậy cuộc họp sẽ không tạo ra áp lực, sự tránh né, mệt mỏi cho người tham dự.

….

Với những yếu tố và các kỹ năng cần thiết của người điều phối như trên, doanh nghiệp có thể tự áp dụng vào trong các cuộc họp của mình để cải thiện chất lượng cuộc họp, tổ chức cuộc họp hiệu quả và tạo nên thói quen họp hành hiệu quả trong toàn đội ngũ. Thế nhưng, với khá nhiều yếu tố và kỹ năng cần rèn luyện như vậy, để áp dụng được vào trong tổ chức cuôc họp là một việc rất khó khăn, đây là lúc doanh nghiệp nên tìm đến các công cụ hỗ trợ, như phần mềm Simplamo.

Simplamo là phần mềm quản trị mục tiêu kết hợp độc đáo giữa OKR&KPI với tư duy hiện đại đến từ Hoa Kỳ, bên cạnh việc giúp doanh nghiệp thiết lập và quản trị mục tiêu, Simplamo còn có khung cuộc họp hiệu quả giúp tạo nên văn hóa làm việc lành mạnh, kỷ luật và tập trung vào mục tiêu doanh nghiệp.

Khung cuộc này hiện đang được sử dụng phổ biến tại hơn 200,000 doanh nghiệp trên toàn thế giới, đáp ứng các yếu tố quan trọng của một cuộc họp hiệu quả, đồng thời có các câu hỏi gợi ý giúp cho đội ngũ điều phối cuộc họp tự tin và rèn luyện các kỹ năng quan trọng.

Phần tiếp theo của bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khung cuộc họp này, quy trình tổ chức cuộc họp hiệu quả và ý nghĩa mà nó mang lại cho doanh nghiệp.

4. Quy trình 7 bước Tổ chức cuộc họp hiệu quả hàng tuần trên phần mềm Simplamo

Tổ chức cuộc họp là một trong những hoạt động thường nhật nhưng có được một cuộc họp hiệu quả sẽ đem đến cho doanh nghiệp những thay đổi rõ rệt và tích cực đến bất ngờ. Vì vậy để tổ chức cuộc họp hiệu quả, chất lượng cao một cách tối đa, các doanh nghiệp nên tham khảo, sử dụng sự hỗ trợ từ công cụ Cuộc họp (Meeting) của phần mềm Simplamo. Công cụ này được thiết kế dựa trên các nghiên cứu khoa học, phát triển thông qua thử nghiệm và khắc phục trên thực tế.

Quy trình cuộc họp hiệu quả để các cuộc họp trở thành cuộc họp 10 điểm gồm các 7 phần:

  1. Chia sẻ tin tốt – 5 phút
  2. Review chỉ số hàng tuần – 5 phút
  3. Rà soát mục tiêu – 5 phút
  4. Phản hồi tình hình khách hàng/nhân viên – 5 phút
  5. Review danh sách Hành động – 5 phút
  6. Giải quyết vấn đề – 60 phút
  7. Kết luận – 5 phút

Quy trình tổ chức cuộc họp hiệu quả này được Simplamo thiết kế với mục đích: Duy trì các cuộc họp với một khung họp duy nhất, giúp cho nhân viên luôn biết trước cuộc họp sẽ gồm có những nội dung nào cần trình bày hay báo cáo, từ đó chuẩn bị tinh thần và các tài liệu cần thiết cho buổi họp.

Lưu ý, đây là khung cuộc họp định kỳ hàng tuần, đối với các cuộc họp khẩn cấp khác, doanh nghiệp có thể sử dụng tính năng Họp Riêng, tại đó chỉ bao gồm các phần 4,5,6 và 7.

Đối với vai trò thư ký và người điều phối trong cuộc họp nên được đảm nhiệm bởi 2 thành viên khác nhau. Người điều phối sẽ được Simplamo gợi ý câu hỏi điều phối cuộc họp, giúp cải thiện và phát huy tối đa các kỹ năng giao tiếp và tổ chức cuộc họp hiệu quả, cũng như kiểm soát được thời gian từng phần để tránh tình huống lố giờ.

Về vai trò thư ký, Simplamo cho phép ghi chép nội dung từng phần, tạo hành động, cũng như tự động lưu và gửi biên bản cuộc họp đến mail của từng thành viên tham dự sau khi cuộc họp kết thúc.

1. Chia sẻ tin tốt: 5 phút

Để bắt đầu cuộc họp, lần lượt từng thành viên sẽ chia sẻ về một tin vui công việc và một tin vui cá nhân trong tuần vừa qua.

Chia sẻ tin tốt đóng vai trò như một câu chuyện chuyển tiếp trước khi bắt đầu cuộc họp. Việc này giúp mọi người tách khỏi công việc hàng ngày, làm các thành viên cởi mở, thoải mái và sẵn sàng tương tác.

2. Review chỉ số hàng tuần: 5 phút

Đây là thời điểm ban lãnh đạo xem xét tình hình hoạt động thông qua các chỉ số cốt lõi quan trọng hàng tuần của doanh nghiệp. Với mỗi con số không đạt, đó có thể là một vấn đề cần phải giải quyết và chúng ta sẽ tạo một vấn đề để bàn luận ở phần sau.

Giai đoạn báo cáo này các thành viên chỉ nên nhận diện các vấn đề và tránh thảo luận tại đây. Như vậy sẽ giữ nhịp độ trong việc tổ chức cuộc họp hiệu quả, đảm bảo họ đi đúng hướng để hoàn thành mục tiêu.

3. Rà soát mục tiêu: 5 phút

Lần lượt review các mục tiêu ưu tiên quý đi từ cấp công ty đến cấp cá nhân. Mỗi người sẽ báo cáo mục tiêu của mình đạt tiến độ hay không trên tinh thần cởi mở và với điều này cũng khơi gợi ra các vấn đề đang gây cản trở trong doanh nghiệp, đòi hỏi phải giải quyết một cách kịp thời để đạt được việc tổ chúc cuộc họp hiệu quả. Tuy nhiên, chúng ta sẽ không giải quyết những vấn đề ngay tại đây, mà chỉ tạo ra chúng và để giải quyết ở phần sau.

Ý nghĩa của hoạt động này khi tổ chức cuộc họp là giúp tất cả thành viên tham dự đều biết và nắm được mục tiêu của nhau diễn ra như thế nào.

4. Phản hồi về Khách hàng/Nhân viên (People Headlines): 5 phút

Chia sẻ ngắn gọn về tình hình hay phản hồi một điều thú vị, sự kiện liên quan đến khách hàng hoặc nhân viên đã diễn ra trong tuần qua. Đây có thể là tin tốt hoặc không tốt và sẽ trình bày nhanh chóng trong 5 phút. Nếu phản hồi nào là một vấn đề cần được thảo luận thì sẽ được chuyển xuống phần Giải quyết vấn đề.

5. Review Danh sách hành động: 5 phút

Danh sách hành động là những việc cần làm để giải quyết các vấn đề được đem ra thảo luận trong cuộc họp trước (thường có thời hạn dưới 14 ngày).

Thực hiện công việc này khiến các thành viên có trách nhiệm giải trình về tất cả việc họ đã làm, điều này giảm thiểu việc hứa hẹn, bỏ qua và khi mọi người hoàn thành chúng cũng là lúc vấn đề được giải quyết triệt để ngay trong khi tổ chúc cuộc họp. Khi đó năng suất và số lượng công việc hoàn thành sẽ gia tăng và đạt được việc tổ chúc cuộc họp hiệu quả.

6. Giải quyết vấn đề: 60 phút.

Phần này là nội dung quan trọng nhất quyết định chất lượng để tổ chức cuộc họp hiệu quả, và cũng chiếm phần lớn thời gian để giải quyết Danh sách Vấn đề theo nguyên tắc Xác định nguyên nhân cốt lõi – Thảo luận giải pháp – Giải quyết. 

Bắt đầu từ việc làm sắp xếp các vấn đề theo mức độ ưu tiên để chắc chắn là những việc xử lý trước là quan trọng nhất.

Sau đó người điều phối dẫn dắt thảo luận giải pháp theo 3 bước. Khi tiến hành công đoạn này, người điều phối cần kiểm soát được nhịp độ, tình hình và duy trì không gian thảo luận, để các thành viên cởi mở đưa ra ý kiến, quan điểm, giải pháp. Tại đây người điều phối có thể dựa vào những câu hỏi gợi ý hành động của Simplamo để tránh vấn đề bị sa đà hoặc lan man khi tổ chức cuộc họp.

Cuối cùng chúng ta chốt phương án giải quyết vấn đề, bằng cách tạo các hành động cần làm. Bằng cách này người được giao hành động sẽ không quên và đảm bảo hoàn thành trước khi cuộc họp tiếp theo được diễn ra.

Với việc giải quyết được các vấn đề chính trong tuần, việc tổ chức cuộc họp hiệu quả, các thành viên sẽ có quyết tâm và thành tựu hơn.

7. Kết luận: 5 phút

Tổng hợp tất cả nội dung trong cuộc họp để đảm bảo không có những kết luận lỏng lẻo, hay thiếu sót trong Danh sách việc cần làm bằng cách thực hiện 3 nhiệm vụ chính:

  • Tóm tắt Danh sách các việc cần làm trong tuần sau: Một lần nữa chắc chắn rằng mọi người đã nắm rõ nhiệm vụ của mình.
  • Thông điệp truyền thông: Thảo luận cần phải truyền thông thông điệp gì đến các nhân viên không tham gia cuộc họp này.
  • Đánh giá chất lượng cuộc họp: Từng thành viên đánh giá mức độ hiệu quả cuộc họp từ 1 – 10.

Sau khi cuộc họp kết thúc, bấm kết thúc cuộc họp trên phần mềm Simplamo, biên bản cuộc họp sẽ được tự động lưu lại và gửi tới tất cả các thành viên tham dự. Giải quyết được tình trạng thư ký mất thêm thời gian để đánh máy, soạn lại văn bản, hay gửi trễ, quên gửi biên bản.

Cách thực hiện các bước để tổ chức cuộc họp hiệu quả trên Simlamo. Mời bạn xem video TẠI ĐÂY

Simplamo giúp doanh nghiệp tổ chức cuộc họp hiệu quả khi giải quyết được hết những vấn đề làm cuộc họp không hiệu quả như không có nội dung, mục đích họp rõ ràng, thành phần tham dự không phù hợp, họp không cố định thời gian,… Không chỉ vậy còn tiết kiệm thời gian họp, doanh nghiệp dần hình thành văn hóa lành mạnh và giữ hoạt động trong tổ chức được diễn ra nhịp nhàng tiến về phía trước.

Đọc thêm bài viết “Thúc đẩy động lực nội tại, nâng cao hiệu suất làm việc” cho nhân viên tại đây

Với tư duy, phương pháp triển khai cuộc họp trên Simplamo, sếp hãy dành thời gian trải nghiệm cuộc họp trên Simplamo trong 4 tuần và từ từ cảm nhận được những thay đổi mà phân mềm Simplamo mang lại. Trải nghiệm miễn phí ngay tại đây: https://app.simplamo.com/sign-up

Đọc thêm bài viết “Hướng dẫn tổ chức ngày lập kế hoạch kinh doanh năm” tại đây.

—————————————————

Simplamo – Phần mềm quản trị mục tiêu khoa học hiện đại, kết hợp độc đáo giữa KPI, OKR. Biến mọi thứ phức tạp trong điều hành trở nên đơn giản và gần gũi đến từng nhân viên. Giải phóng áp lực cho nhà lãnh đạo, tập trung vào điều quan trọng, tối ưu hiệu suất làm việc cho doanh nghiệp.

Hãy bắt đầu trải nghiệm Simplamo và cảm nhận sự thay đổi chỉ sau 4 tuần!

Đăng ký nhận buổi demo Simplamo tại: https://app.simplamo.com/sign-up

Quản trị mục tiêu theo MBO

Lỗ hổng trong phương pháp quản trị mục tiêu MBO và giải pháp toàn diện cho sếp

By Quản trị Mục tiêu và Chiến lược

1. Phương pháp quản trị mục tiêu MBO là gì? Ưu và nhược điểm quản trị mục tiêu theo MBO

1.1 Quản trị mục tiêu MBO là gì

Phương pháp quản trị mục tiêu MBO (Management by Objectives) được phát triển bởi Peter Drucker vào những năm 1950 và trở thành một phương pháp quản trị phổ biến. Đây là phương pháp quản trị dựa trên việc thiết lập, theo dõi và đánh giá mục tiêu cụ thể cho cả tổ chức và cá nhân. Mục tiêu được đặt ra để đảm bảo rằng hoạt động hàng ngày của mọi người đều hướng tới việc đạt được mục tiêu chiến lược và mục tiêu tổng thể của tổ chức.

1.2 Ưu và nhược điểm quản trị mục tiêu theo MBO?

Ưu điểm

Phương pháp quản trị mục tiêu MBO là một phương pháp quản lý giúp các doanh nghiệp, tổ chức đạt được các mục tiêu của mình với các ưu điểm như:

  • Tăng sự tập trung và khả năng đạt được mục tiêu: MBO giúp doanh nghiệp xác định mục tiêu rõ ràng, cụ thể, chia mục tiêu chung thành các mục tiêu nhỏ, dễ thực hiện hơn, đảm bảo rằng mọi người đều đang làm việc hướng tới mục tiêu chung.
  • Cải thiện hiệu quả, năng suất: MBO giúp doanh nghiệp cải thiện hiệu quả thông qua việc thiết lập, phân loại mục tiêu cụ thể, từ đó phân bổ thời gian, nguồn lực hợp lý, loại bỏ những hoạt động không cần thiết.
  • Tăng khả năng kiểm soát: Phương pháp MBO cho phép đội ngũ ban lãnh đạo kiểm soát, đánh giá, sửa đổi trong quá trình thực hiện, giảm thiểu rủi ro và đảm bảo rằng tổ chức đang đi đúng hướng đến mục tiêu.
  • Thúc đẩy sự tham gia của nhân viên: Phương pháp MBO cho phép nhân viên được tham gia vào quá trình lập kế hoạch và thực hiện, điều này giúp nhân viên cảm thấy rằng họ có sự ảnh hưởng đến mục tiêu doanh nghiệp, tăng tính cam kết và trách nhiệm trong quá trình thực thi.

Nhược điểm của phương pháp quản trị mục tiêu MBO:

  • Thiếu hệ thống đo lường

Trong phương pháp quản trị mục tiêu MBO, các mục tiêu được viết dưới dạng chi tiết, nhưng làm thế nào để đạt được những mục tiêu đó thì không rõ ràng. Chính vì vậy mà việc thiết lập mục tiêu theo MBO bị giới hạn bởi thiếu hệ thống đo lường phù hợp để đạt được kết quả cuối cùng.

  • Tốn nhiều thời gian

Việc thiết lập mục tiêu theo phương pháp MBO đòi hỏi doanh nghiệp dành nhiều thời gian để xây dựng, vì quá trình này cần đồng thuận của đội ngũ, các cấp ban lãnh đạo phải tổ chức nhiều cuộc họp để nhận được sự đồng ý từ phía đội ngũ.

  • Quá tập trung vào các mục tiêu ngắn hạn

Phương pháp xây dựng mục tiêu theo MBO thường được sử dụng để xây dựng các mục tiêu ngắn hạn. Tuy nhiên việc này sẽ khiến chúng ta bỏ qua các mục tiêu dài hạn – nguyên nhân cốt lõi hình thành nên rào cản chinh phục tầm nhìn xa hơn của doanh nghiệp.

Thay vào đó, việc xây dựng các mục tiêu ngắn hạn để hỗ trợ cho việc hoàn thành các mục tiêu dài hạn sẽ tạo được sự liên kết trong quá trình đội ngũ thực thi và giúp doanh nghiệp tiến gần hơn đến tầm nhìn của mình.

  • Rào cản xuất hiện từ lỗ hổng trong bộ kỹ năng của ban lãnh đạo:

Việc xây dựng mục tiêu theo MBO yêu cầu đội ngũ ban lãnh đạo có thế mạnh về lập kế hoạch và quản lý. Vì sự thật là MBO sẽ cung cấp một mục tiêu cụ thể nhưng không đưa ra định hướng rõ ràng cho đội ngũ thực thi, điều này bắt buộc đội ngũ ban lãnh đạo phải có bề dày về kiến thức quản trị để dẫn dắt đội ngũ hiện thực hóa các mục tiêu đó.

2. Quy trình 5 bước quản trị mục tiêu theo MBO

Bước 1: Xác định mục tiêu của công ty

Trong bước đầu tiên của phương pháp triển khai mục tiêu MBO, ban lãnh đạo và quản lý cấp cao của công ty cùng nhau xác định mục tiêu chính và chiến lược tổng thể cho công ty, và xác nhận rằng mọi người có cùng mục tiêu và hướng đi chung. Các mục tiêu này cần phải cụ thể, đo lường được và có khả năng đo đạc để theo dõi tiến độ.

Bước 2: Xác định chỉ tiêu cho nhân viên

Sau khi mục tiêu tổng thể của công ty đã được xác định, các mục tiêu cụ thể hơn sẽ được thiết lập cho từng cá nhân và nhóm làm việc. Các mục tiêu này cần gắn kết mối quan hệ giữa công việc của mỗi người so với mục tiêu tổng thể của công ty. Và quá trình này cần sự thống nhất giữa người quản lý và nhân viên để đảm bảo rằng các mục tiêu là khả thi và có thể đạt được.

Bước 3: Giám sát hiệu suất và tiến độ

Tiếp theo, quản lý sẽ theo dõi hiệu suất và tiến độ của từng người trong việc đạt được các mục tiêu đã đề ra. Quá trình theo dõi giúp đảm bảo rằng mọi người đang làm việc theo hướng đúng và đóng góp vào việc đạt được mục tiêu tổng thể của doanh nghiệp.

Bước 4: Đưa ra phản hồi và tạo động lực

Ở bước tiếp theo nhà quản lý sẽ cung cấp phản hồi về hiệu suất của nhân viên dựa trên việc đạt hoặc không đạt được các mục tiêu đã đề ra. Phản hồi này không chỉ là việc đánh giá, mà còn bao gồm cả việc nhận xét về điểm mạnh và điểm yếu, cũng giúp nhân viên cải thiện.

Bước 5: Phần thưởng thành công

Bước cuối cùng của phương pháp triển khai mục tiêu theo MBO là việc công nhận và thưởng cho những người đã đạt được hoặc vượt qua các mục tiêu đã đề ra. Phần thưởng không nhất thiết phải là tiền bạc; nó có thể là sự công nhận từ cấp trên, cơ hội thăng tiến, hoặc các phúc lợi khác, khích lệ và duy trì động lực cho nhân viên tiếp tục làm việc hướng đến mục tiêu và đóng góp vào thành công tổng thể của công ty.

3. So sánh MBO với OKR và KPI

3.1 MBO (Management by Objectives)

Một điều cần nhấn mạnh rằng MBO định hướng “mục tiêu” như đúng tên gọi của nó hơn là định hướng đội ngũ tập trung vào tiến trình thực thi, có nghĩa là MBO tập trung vào những gì phải hoàn thành hơn là cách thức hoàn thành.

MBO là một hệ thống quản lý mục tiêu, trong đó các mục tiêu cụ thể được thiết lập cho từng cá nhân hoặc đội nhóm làm việc. Quản lý mục tiêu theo MBO là một quá trình trong đó cấp trên và cấp dưới cùng xác định mục tiêu chung của doanh nghiệp.

3.2 KPI (Key Performance Indicators)

KPIs là các chỉ số quan trọng được sử dụng để đo lường và theo dõi hiệu suất của một cá nhân, đội nhóm hoặc tổ chức. Các KPI được xây dựng dựa trên mục tiêu chiến lược của tổ chức, song song đó, KPIs tập trung vào việc đo lường kết quả, thông qua việc theo dõi các chỉ số quan trọng liên quan đến mục tiêu.

Xem thêm: Hướng dẫn xây dựng KPI cho Doanh nghiệp thật tinh gọn

3.3 OKR (Objectives and Key Results):

OKR là một phương pháp thiết lập mục tiêu dựa trên việc đặt ra các mục tiêu và xác định các kết quả chính để đo lường sự đạt được của mục tiêu đó. OKR tập trung vào việc xác định mục tiêu rõ ràng và cụ thể, cùng với việc đo lường tiến độ và kết quả, và chú trọng vào việc đạt được các kết quả chính thay vì việc theo dõi từng chỉ số nhỏ lẻ.

Xem thêm: OKR: Bí quyết giúp doanh nghiệp thành công

Tựu chung lại, MBO và KPI có sự khác biệt rõ rệt. Trong đó, phương pháp quản trị mục tiêu MBO tập trung vào việc thiết lập mục tiêu cụ thể, KPI tập trung vào việc đo lường các chỉ số kết quả, và OKR tập trung vào việc đặt ra các mục tiêu rõ ràng và xác định các kết quả chính để đo lường. Cả ba đều có thể được áp dụng trong các tổ chức khác nhau tùy theo mục đích và bối cảnh. Vậy MBO phù hợp với doanh nghiệp nào, mời bạn tiếp tục theo dõi bài viết.

3.4 Một ví dụ về mục tiêu MBO, OKR & KPI của phòng Sales:

Ví dụ về MBO

Đảm bảo phòng Sales đạt được mục tiêu doanh thu trong tháng 9/2023

Ví dụ về OKR

Đảm bảo phòng Sales đáp ứng các mục tiêu doanh thu 9/2023

  • Tăng doanh số bán hàng mới hàng tháng từ 300.000.000 – 500.000.000
  • Có thêm 600 khách hàng tiềm năng tiếp cận mới
  • Chăm lại 100 khách hàng tiềm năng từ số lượng lead mkt mang về từ tháng 8

Ví dụ về KPI

Doanh số bán hàng mới tháng 09/2023 đạt 500.000.000

4. MBO phù hợp với doanh nghiệp nào?

MBO thường phù hợp với các doanh nghiệp lớn, có môi trường ổn định, có đội ngũ có tinh thần hợp tác, có khả năng đo lường hiệu suất – vì MBO không cung cấp tiến trình cụ thể và có sự cam kết từ lãnh đạo và cấp quản lý cao hơn. Tuy nhiên, không phải tất cả các doanh nghiệp đều thích hợp với phương pháp quản trị mục tiêu MBO và việc lựa chọn phương pháp quản trị phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như mục tiêu chiến lược, văn hóa tổ chức và tình hình thị trường.

4.1 Tại sao phải sử dụng phần mềm MBO?

Các doanh nghiệp hiện nay lựa chọn sử dụng phần mềm để triển khai phương pháp quản trị mục tiêu MBO, sau đây là một số lợi ích khi áp dụng phần mềm triển khai mục tiêu theo MBO:

  • Quá trình triển khai mục tiêu theo phương pháp quản trị mục tiêu MBO sẽ khiến doanh nghiệp tốn nhiều thời gian và có nhiều đánh giá cho rằng các nhà quản lý “tốn nhiều thời gian cho quy trình” hơn là “dành nhiều thời gian cho mục tiêu”. Chính vì vậy việc áp dụng phần mềm sẽ giúp doanh nghiệp lượt bỏ các thao tác thủ công phức tạp, hệ thống hóa các quy trình một cách rõ ràng và minh bạch.
  • Đánh giá hiệu suất một cách khách quan: Các phần mềm công nghệ cho phép doanh nghiệp thu thập dữ liệu, dễ dàng theo dõi tiến độ và hiệu suất, từ đó có cái nhìn tổng quan để đánh giá một cách đúng đắn về hiệu suất làm việc của đội ngũ.
  • Không chỉ dừng lại ở việc triển khai mục tiêu, các phần mềm hiện nay tích hợp sẵn các phương pháp quản trị hiệu suất khác giúp doanh nghiệp cải tiến hệ thống quản trị một cách toàn diện, tạo sự đổi mới và phát triển bứt phá hơn.

4.2 Lưu ý khi thiết lập và quản trị mục tiêu theo MBO

Mặc dù có khá nhiều ưu điểm nhưng để áp dụng phương pháp quản trị mục tiêu MBO vào doanh nghiệp đạt hiệu quả thực sự, trong quá trình thiết lập, doanh nghiệp cần lưu ý và đảm bảo các yếu tố sau:

  1. Có sự tham gia và cam kết từ tất cả mọi người: Đảm bảo rằng tất cả nhân viên tham gia vào quá trình đề xuất và xây dựng mục tiêu. Sự tham gia tự nguyện và cam kết của họ là yếu tố quan trọng để đạt được hiệu suất cao hơn.
  2. Mục tiêu xây dựng cần SMART: Mục tiêu được xây dựng cần đáp ứng tiêu chí SMART (Specific – Cụ thể, Measurable – Có thể đo lường, Achievable – Khả thi, Relevant – Liên quan tới mục tiêu, Time-bound – Có thời hạn), đảm bảo rằng mục tiêu có tính rõ ràng và thực hiện được.
  3. Liên kết giữa các mục tiêu: Mục tiêu ở mỗi cấp độ trong tổ chức cần phải liên kết với nhau và đóng góp vào mục tiêu tổng thể của doanh nghiệp. Điều này giúp đảm bảo sự đồng nhất trong toàn bộ đội ngũ.

Tất cả những lưu ý trên nếu được tích hợp sẵn trong một phần mềm sẽ đảm bảo sợi dây liên kết mục tiêu và tính đồng bộ trong toàn đội ngũ. Và Simplamo – Phần mềm quản trị & thực thi mục tiêu hiện đại là giải pháp phù hợp cho doanh nghiệp, không chỉ giúp hoàn thiện những lưu ý trên mà còn giúp tối ưu hóa hệ thống quản trị mục tiêu, mang đến hiệu suất làm việc cao và tăng trưởng kinh doanh.

5. Simplamo nâng cấp hệ thống quản trị mục tiêu theo MBO, kết hợp độc đáo giữa OKR & KPI

Tư duy quản trị trên Simplamo giúp khắc phục các điểm yếu mang tính “truyền thống” của phương pháp quản trị mục tiêu MBO, đồng thời hoàn thiện hệ thống xây dựng mục tiêu trong tổ chức bằng cách:

  • Simplamo giúp tổ chức xây dựng mục tiêu từ tầm nhìn, tạo sự đồng nhất khi liên kết mục tiêu ngắn hạn, dài hạn

Để tạo sự liên kết giữa các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn, Simplamo giúp doanh nghiệp xây dựng mục tiêu từ tầm nhìn. Quá trình này sẽ giúp cho toàn bộ đội ngũ liên tục tiến về phía tầm nhìn doanh nghiệp thông qua việc thực thi các mục tiêu ngắn hạn và được liên kết với mục tiêu dài hạn.

Sếp sẽ truyền thông đến toàn bộ đội ngũ bức tranh mục tiêu 10 năm, xuống mục tiêu ba năm, sau đó là mục tiêu một năm. Một cách sâu sát hơn, mục tiêu một năm sẽ được phân rã thành các mục tiêu ngắn hạn hàng quý, và mục tiêu hàng quý được hỗ trợ bởi các cột mốc Milestone để đo lường toàn bộ quá trình thực thi mục tiêu.

  • Kết nối mục tiêu với các hoạt động thường ngày thông qua bảng chỉ số Scorecard

Có một thực tế rằng, đội ngũ của sếp thường bị cuốn theo các sự vụ sự việc hàng ngày và bỏ quên mục tiêu, ngay cả khi tổ chức đã có một chiến lược cụ thể. Để mở khóa vấn đề này, Simplamo sẽ giúp sếp xây dựng bảng chỉ số Scorecard từ 10 – 15 chỉ số cốt lõi, bảng chỉ số này giúp sếp đưa việc thực thi mục tiêu vào hoạt động thường ngày, biến chiến lược thành hành động cụ thể.

  • Tiết kiệm thời gian, giúp đội ngũ nâng cao năng lực xây dựng mục tiêu

Để mục tiêu MBO được hoạt động trong doanh nghiệp, sếp cần một đội ngũ ban lãnh đạo chủ động và trách nhiệm. Bởi tính chất của MBO đơn thuần là đặt mục tiêu và đảm bảo sự đồng lòng trong đội ngũ. Đều này cũng đồng nghĩa rằng: năng lực, tính tự giác, cùng với tinh thần trách nhiệm phải liên tục được trau dồi, nếu không, quản trị mục tiêu theo MBO sẽ khó hoàn thành.

Để xóa bỏ nút thắt này, Simplamo có tính năng “khung cuộc họp” hàng tuần và “sơ đồ trách nhiệm” sẽ đảm bảo đội ngũ luôn đặt trách nhiệm trên vai và tự giác trong tiến trình thực thi mục tiêu của mình, bởi vì họ luôn được review hàng tuần cùng với nhau và chủ động giải quyết các vấn đề phát sinh trong mỗi cuộc họp.

Ngoài việc cung cấp các tính năng quan trọng, Simplamo còn là kết tinh của tư duy quản trị hiện đại, với các công thức và khung vận hành chuẩn. Khi lựa chọn áp dụng Simplamo, doanh nghiệp sẽ nhận được sự hỗ trợ triển khai nhiệt tình từ phía chuyên gia Simplamo, đảm bảo đội ngũ hiểu rõ về tư duy quản trị mục tiêu và thực hành hiệu quả hàng tuần.

Mời Sếp tìm hiểu thêm về phần mềm BSC tại đây.

—————————————————

Simplamo – Phần mềm quản trị mục tiêu khoa học hiện đại, kết hợp độc đáo giữa KPI, OKR. Biến mọi thứ phức tạp trong điều hành trở nên đơn giản và gần gũi đến từng nhân viên. Giải phóng áp lực cho nhà lãnh đạo, tập trung vào điều quan trọng, tối ưu hiệu suất làm việc cho doanh nghiệp.

Hãy bắt đầu trải nghiệm Simplamo và cảm nhận sự thay đổi chỉ sau 4 tuần!

Đăng ký nhận buổi demo Simplamo tại: https://app.simplamo.com/sign-up